Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Hóa học - Số 4
Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Hóa học - Số 4 Đề thi thử Đại học môn Hóa có đáp án (Khối A, B) Bộ đề thi thử THPT Quốc gia 2016 môn Hóa học được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, giúp các bạn ...
Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Hóa học - Số 4
Bộ đề thi thử THPT Quốc gia 2016 môn Hóa học
được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, giúp các bạn học sinh lớp 12 ôn tập và củng cố kiến thức môn Hóa, từ đó bước vào kì thi THPT Quốc gia 2016 tự tin và đạt thành tích cao. Mời các bạn tham khảo.
39 đề thi thử Đại học chọn lọc môn Hóa học
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia năm 2016 môn Hóa học
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia năm 2016 môn Toán
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học
Chi tiết: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học trường THPT Đặng Thúc Hứa, Nghệ An
SỞ GD – ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT ĐẶNG THÚC HỨA
|
THI THỬ THPTQG LẦN II NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90phút; (50 câu trắc nghiệm) |
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................
Cho biết: Fe = 56, O = 16, N= 14, Cu = 64, H = 1, Ag = 108, Mg = 24, Na = 23, Cl = 35,5, P = 31, S = 32, Ba = 137, Al = 27, Li = 7, K = 39, Rb = 85, Cs = 133.
Câu 1: Cho các nhận xét sau:
- Trong công nghiệp nước javen được điều chế bằng cách sục Cl2 vào dung dịch NaOH.
- Sục O3 vào dung dịch KI (có nhỏ một vài giọt hồ tinh bột) thấy dung dịch chuyển sang màu xanh.
- Tất cả phản ứng hóa học mà oxi tham gia là phản ứng oxi hóa khử, trong đó oxi là chất oxi hóa.
- Trong thực tế người ta thường sử dụng lưu huỳnh để thu gom thủy ngân rơi vãi.
- Từ HF → HCl → HBr → HI cả tính axit và tính khử đều tăng dần.
- Từ HClO → HClO2 → HClO3 → HClO4 tính axit tăng dần còn tính oxi hóa giảm dần.
Số nhận xét đúng là:
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 2: Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử của nó có phân lớp electron lớp ngoài cùng là 4s1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3: Sục 11,2 lít H2S ở (đktc) vào V lít dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 25,6 gam chất rắn khan. Giá trị của V gần giá trị nào nhất sau đây:
A. 0,5. B. 0,1. C. 0,25. D. 0,4.
Câu 4: Hợp chất hữu cơ X có CTPT C7H6O3, X chứa nhân thơm, X tác dụng với NaOH tỉ lệ 1:3. Số đồng phân của X thỏa mãn là:
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 5: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa khử:
A. Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
B. SO2 + 2H2S → 3S + H2O
C. Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Trong phân tử triolein có 3 liên kết π.
B. Muối Na hoặc K của axit béo được gọi là xà phòng.
C. Khi hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn.
D. Xà phòng không thích hợp với nước cứng vì tạo kết tủa với nước cứng.
Câu 7: Cho m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, đến khi trên catot thu được 4,48 lít khí ở (đktc) thì ngừng điện phân. Khi đó thu được dung dịch Y và trên anot thu được 6,72 lít khí ở (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 10,2 gam Al2O3. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 53,25 gam. B. 61,85 gam. C. 57,55 gam. D. 77,25 gam.
Câu 8: Cho m gam bột Fe tác dụng với dung dịch HNO3, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A, 2 gam chất rắn B và 6,72 lít NO ở (đktc) sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:
A. 22,4 gam. B. 20 gam. C. 27,2 gam. D. 18,8 gam.
Câu 9: Hỗn hợp X chứa N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Nung X trong xúc tác, nhiệt độ thu để tổng hợp NH3 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4,5. Hiêu suất phản ứng tổng hợp NH3 là:
A. 50%. B. 75%. C. 25%. D. 37.5%.
Câu 10: Ancol etylic không tác dụng với chất nào sau đây:
A. Na. B. NaOH. C. CuO. D. O2.
(Còn tiếp)
Chi tiết: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học trường THPT Đồng Đậu, Vĩnh Phúc
SỞ GD VÀ ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU
|
ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2015 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề |
|
|
Mã đề thi 132 |
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108; Cd=112; Ba = 137.
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 8,8 gam hợp kim Mg-Cu bằng axit HNO3, sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 (ở đktc, ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác). Biết tỉ khối của B so với hiđro bằng 19. Thành phần % theo khối lượng của Mg trong hợp kim là
A. 50,00 %. B. 22,77%. C. 27,27 %. D. 72,72%.
Câu 2: Liên kết 3 trong phân tử N2 bao gồm
A. 3 liên kết σ. B. 3 liên kết π.
C. 2 liên kết σ và 1 liên kết π. D. 1 liên kết σ và 2 liên kết π.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn m gam Mg vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu đươc 6,72 lít khí X duy nhất ở đktc. Giá trị của m và khí X là
A. 7,2 và H2. B. 4,8 và H2. C. 7,2 và SO2. D. 3,6 và SO2.
Câu 4: Phân tử tinh bột được cấu tạo từ
A. Các gốc β fructozơ. B. Các gốc β glucozơ. C. Các gốc α fructozơ. D. Các gốc α glucozơ.
Câu 5: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch chứa hỗn hợp AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm ba muối và chất rắn Y chỉ chứa một kim loại. Biết dung dịch X có khả năng tác dụng được với HCl tạo kết tủa trắng. Ba muối trong X là
A. Fe(NO3)3, Zn(NO3)2 và AgNO3. B. Fe(NO3)2, Zn(NO3)2 và AgNO3.
C. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2 và AgNO3. D. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2 và Zn(NO3)2.
Câu 6: Cho dãy các chất sau: axit axetic, anđehit fomic, ancol benzylic, cumen, etylaxetat, glucozơ, etylamin. Số chất trong dãy có thể tác dụng với Cu(OH)2 là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 7: Trong công nghiệp HNO3 được điều chế theo sơ đồ sau
NH3 | O2 | NO | O2 | NO2 | O2, H2O | HNO3 |
-----------> | → | ----------> | ||||
t0, xúc tác |
Nếu ban đầu có 10 mol NH3 và hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80% thì khối lượng HNO3 thu được là
A. 322,56 gam B. 630 gam C. 504 gam D. 787,5 gam
Câu 8: Dung dịch B chứa 0,02 mol Na+, 0,02 mol Cl-, x mol K+ và y mol CO32-. Cô cạn B thì thu được 2,55 gam muối khan. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,01 và 0,02. B. 0,02 và 0,01. C. 0,02 và 0,02. D. 0,01 và 0,015.
Câu 9: Nung m gam hỗn hợp gồm NH4HCO3 và (NH4)2CO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 13,44 lít khí NH3 (đktc) và V lít khí CO2 (đktc). Lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong thì thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ X lại thu được thêm 10 gam kết tủa nữa. Giá trị của m là
A. 35. B. 53. C. 36. D. 37.
Câu 10: Tách nước ancol X thu được sản phẩm duy nhất là 3-metylpent-1-en. Hãy lựa chọn tên gọi đúng của X.
A. 4-metylpentan-1-ol. B. 3-metylpentan-1-ol.
C. 3-metylpentan-2-ol. D. 3-metylpentan-3-ol.
(Còn tiếp)
Chi tiết: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học trường THPT Đa Phúc, Hà Nội
TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC
|
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA LẦN II NĂM 2015 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian phát đề |
Mã đề 123
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85; Sr = 88; Ag = 108; Sn = 119; Cs = 133; Ba = 137; Pb = 207; I = 127.
1. Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức mạch hở X (có số liên kết π <3) thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích O2 đã phản ứng (thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 6,66. B. 10,56. C. 7,20. D. 8,88.
2. Cho 0,12 mol một anđehit A phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được m gam Ag. Nếu lấy m gam Ag này cho tác dụng vừa đủ với một lượng HNO3 đặc thì sau phản ứng thu được 10,752 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tỉ khối hơi của A với O2 lớn hơn 1. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit A là:
A. CH3CHO. B. HCHO. C. OHC-CHO. D. CH2=CH-CHO.
3. Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là:
A. 2-metylpropan. B. 3-metylpentan. C. 2,3-đimetylbutan. D. butan.
4. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
5. Có phản ứng hoá học xảy ra như sau: H2S + 4Cl2 + 4H2O -> H2SO4 + 8HCl
Câu nào diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng?
A. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hoá. B. H2S là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử.
C. Cl2 là chất oxi hoá, H2S là chất khử. D. Cl2 là chất oxi hoá, H2O là chất khử.
6. Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ xM thu được dung dịch Y và 4,68g kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y thu được 2,34g kết tủa. Giá trị của x là:
A. 0,9. B. 0,8. C. 1,0. D. 1,2.
7. Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (Cho: hiệu suất của các phản ứng là 100%):
A. 50,67%. B. 66,67%. C. 20,33%. D. 36,71%.
8. Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với rượu (ancol) X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
9. Khi hòa tan 13 gam kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 4,48 lit khí ở đktc. Kim loại M là
A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Zn.
10. X Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là:
A. Na+, K+, OH-, HCO3-. B. Ca2+, Cl-, Na+, CO32-.
C. K+, Ba2+, OH-, Cl-. D. Al3+, PO43-, Cl-, Ba2+.
(Còn tiếp)
Chi tiết: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học trường THPT Phụ Dực, Thái Bình
TRƯỜNG THPT PHỤ DỰC
|
ĐỀ THI THỬ LẦN 1 – KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... |
Mã đề thi: 135 |
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố:
H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85,5; Ag = 108; Cs = 133.
Câu 1: Cho hỗn hợp Y gồm ba kim loại K, Zn, Fe vào nước dư thu được 6,72 lít khí (đktc) và còn lại chất rắn B không tan có khối lượng 14,45 gam. Cho B vào 100 ml CuSO4 3M, thu được chất rắn C có khối lượng 16,00 gam. Thành phần % khối lượng của Fe trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40% B. 50% C. 30% D. 20%
Câu 2: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lit O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lit (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b là
A. 1:1 B. 1:2 C. 2:1 D. 2:3
Câu 3: X là axit xitric có trong quả chanh có công thức phân tử là C6H8O7. Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết rằng axit Xitric có cấu trúc đối xứng. Khi cho X tác dụng với CH3OH (H2SO4 đặc, to) thì thu được tối đa bao nhiêu este?
A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 4: Lấy một lượng FexOy chia làm 2 phần bằng nhau. Phần I tác dụng vừa đủ với a mol H2SO4 trong dung dịch H2SO4 loãng. Phần II tác dụng vừa đủ với b mol H2SO4 trong dung dịch H2SO4 đặc nóng tạo SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Biết b = 1,25a, công thức của FexOy là
A. Fe2O3 B. FeO C. FeO hoặc Fe3O4 D. Fe3O4
Câu 5: Trong xương động vật, nguyên tố canxi và photpho tồn tại chủ yếu dưới dạng Ca3(PO4)2. Khi hầm xương, muốn nước xương thu được giàu canxi và photpho ta nên:
A. Cho thêm vào nước ninh xương một ít vôi tôi.
B. Cho thêm vào nước ninh xương một ít quả chua (me, sấu, khế …)
C. Cho thêm vào nước ninh xương một ít đường.
D. Chỉ ninh xương với nước.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm M và R2O trong đó M là kim loại kiềm thổ và R là kim loại kiềm. Cho m gam hỗn hợp X tan hết vào 58,4 gam dung dịch HCl 12% thu được dung dịch Y chứa 15,312 gam các chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là
A. 8,832 B. 3,408 C. 4,032 D. 8,064
Câu 7: BK.OZONE-M.05 - Máy tạo ozon có khả năng khử độc, khử khuẩn trong nước, thực phẩm…là sản phẩm nghiên cứu của viện Vật lý kỹ thuật – Đại học Bách khoa Hà Nội. Dựa trên tính chất nào mà người ta sử dụng ozon để khử độc, khử khuẩn?
A. tính khử mạnh. B. tính oxi hóa mạnh
C. ozon độc, có khả năng diệt khuẩn. D. ozon có mùi khó chịu, có khả năng diệt khuẩn.
Câu 8: Cho hỗn hợp A gồm 3 hiđrocacbon X, Y, Z thuộc 3 dãy đồng đẳng khác nhau, hỗn hợp B gồm O2 và O3. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1,5 : 3,2 rồi đốt cháy hoàn toàn thu được hỗn hợp chỉ gồm CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích là 1,3 : 1,2. Biết tỉ khối của khí B đối với hiđro là 19. Tỉ khối của khí A đối với hiđro là
A. 12 B. 10 C. 11 D. 13
Câu 9: Ma túy đá hay còn gọi là hàng đá, chấm đá là tên gọi chỉ chung cho các loại ma túy tổng hợp có chứa chất methamphetamine (Meth). Đốt cháy 14,9 gam Meth thu được 22,4 lit CO2, 13,5 gam H2O và 1,12 lit N2 (đktc). Tỷ khối hơi của Meth so với H2 < 75. Công thức phân tử của Meth là
A. C20H30N2. B. C8H11N3 C. C9H11NO. D. C10H15N
Câu 10: Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit ađipic, glucozơ, saccarozơ trong đó số mol axit ađipic bằng 3 lần số mol axit oxalic. Đốt m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi trong đó có 16,56 gam H2O. Hấp thụ hỗn hợp Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m+168,44 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,68 B. 30,16 C. 28,56 D. 31,20
(Còn tiếp)
Chi tiết: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học trường THPT Hương Khê, Hà Tĩnh
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ
|
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC: 2014 – 2015. MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian phát đề. (Đề thi có 04 trang; 50 câu trắc nghiệm) |
|
Họ, tên thí sinh:.............................................. Số báo danh:................................................... |
Mã đề thi: 159 |
Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố:
H=1; C=12; N=14; O=16; F=19; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Cr=52; Mn=55; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; I=127; Ba=137.
Câu 1: Cấu hình electron nguyên tử nào là của nguyên tố kim loại chuyển tiếp (nguyên tố nhóm B) trong Bảng tuần hoàn?
A. [He] 2s22p4 B. [Ne] 3s2 C. [Ar] 4s1 D. [Ar] 3d64s2
Câu 2: Liên kết hoá học nào sau đây có tính ion rõ nhất?
A. Cs2S ' B. NH3 C. HCl D. H2S
Câu 3: Trong phản ứng oxi hoá - khử sau: H2S + KMnO4 + H2SO4 → S + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Hệ số (tối giản) của các chất tham gia phản ứng lần lượt là
A. 3, 2, 5 B. 5, 2, 3 C. 2, 2, 5 D. 5, 2, 4
Câu 4: Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl thu được khí A. Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2 thu được khí B. Cho Na2SO3 tác dụng với dung dịch HCl thu được khí C. Các khí A, B, C lần lượt là
A. O2, SO2, H2S B. O2, H2S, SO2 C. H2S, Cl2, SO2 D. H2S, O2, SO2
Câu 5: Trong các dung dịch sau: Ca(OH)2, BaCl2, Br2, H2S. Số dung dịch có thể dùng để phân biệt được 2 khí CO2 và SO2 là
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 6: Dãy nào sau đây có tính axit và tính khử tăng theo chiều từ trái sang phải?
A. HI, HBr, HCl, HF B. HCl, HBr, HF, HI
C. HF, HCl, HBr, HI D. HCl, HBr, HI, HF
Câu 7: Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 16 gam B. 9 gam C. 8,2 gam D. 10,7 gam
Câu 8: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là thực hiện quá trình
A. khử các ion kim loại B. oxi hoá các ion kim loại
C. khử các kim loại D. oxi hoá các kim loại
Câu 9: Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO3 1 M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là
A. 5,4 gam B. 2,16 gam C. 3,24 gam D. 4,32 gam
Câu 10: Ion OH- có thể phản ứng được với tất cả các ion nào sau đây?
A. H+, NH4+, HCO3-, CO3- B. Fe2+, Zn2+, HS-, SO42-
C. Ca2+, Mg2+, Al3+, Cu2+ D. Fe3+, Mg2+, Cu2+, HSO4-
(Còn tiếp)