15/01/2018, 17:16

Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 năm học 2017 - 2018

Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 năm học 2017 - 2018 Đề kiểm tra học kì 1 lớp 4 môn Sử - Địa có đáp án theo TT 22 Bộ đề thi học kì 1 môn Sử - Địa lớp 4 là bộ đề ôn tập có đáp án và bảng ma ...

Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 năm học 2017 - 2018

Bộ đề thi học kì 1 môn Sử - Địa lớp 4

là bộ đề ôn tập có đáp án và bảng ma trận đề thi học kì 1 theo TT 22 kèm theo. Các đề thi học kì 1 môn Sử - Địa lớp 4 trong bộ đề này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, nắm chắc kiến thức cơ bản ôn thi học kì I. Đồng thời, đây cũng là tài liệu để các thầy cô giáo tham khảo ra đề kiểm tra học kì 1 môn Sử - Địa lớp 4. Sau đây mời thầy cô cùng các em cùng tham khảo, tải về xem bản đầy đủ.

Đề thi học kì 1 môn Sử - Địa lớp 4 - Đề số 1

A. PHẦN LỊCH SỬ (5 điểm)

Hãy đánh dầu (X) trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:

Câu 1. (0,5 điểm): Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng năm nào?

a. Khoảng năm 600 trước công nguyên.

b. Khoảng năm 700 sau công nguyên.

c. Khoảng năm 700 trước công nguyên.

Câu 2. (0,5 điểm): Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra vào năm nào?

a. Năm 40.

b. Năm 179.

c. Năm 938.

Câu 3. (0,5 điểm): Lý Thường Kiệt được triều đình giao cho chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân giặc:

a. Tống.

b. Mông - Nguyên.

c. Cả hai đáp án trên.

Câu 4 (0,5 điểm): Sau khi đánh thắng quan Nam Hán trên sông Bạch Đằng, Ngô Quyền đã làm gì?

a. Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương

b. Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, chọn Cổ Loa làm kinh đô.

c. Ngô Quyền chọn Cổ Loa làm kinh đô.

Câu 5. (1 điểm). Nối tên nhân vật lịch sử ở cột A với sự kiện lịch sử ở cột B sao cho phù hợp:

A

 

B

An Dương Vương

 

Dời kinh đô ra Thăng Long.

Đinh Bộ Lĩnh

 

Xây dựng thành Cổ Loa.

Ngô Quyền

 

Dẹp “loạn 12 sứ quân".

Lý Công Uẩn

 

Tiêu diệt quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.

Câu 6. (0,5 điểm)

Chọn và điền các từ ngữ: (đê điều, đồng bằng, nông nghiệp, sông Hồng) vào chỗ trống thích hợp:

Đến thời nhà Trần, hệ thống đê điều đã hình thành dọc theo (1)… …………...và các con sông lớn khác ở ..(2)........................ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Hệ thống (3)..................... này đã góp phần giúp cho .(4)...... ................ phát triển.

Câu 7. (1,5 điểm) Hoàn thành bảng sau:

Ba lần kháng chiến chống quân Nguyên -Mông

Kết cục của quân Mông - Nguyên

Lần thứ nhất.

 

Lần thứ hai.

 

Lần thứ ba.

 

PHẦN II: ĐỊA LÍ (5 điểm)

Hãy đánh dầu (X) trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:

Câu 1 (0,5 điểm): Biểu tượng của vùng trung du Bắc Bộ là:

a. Đất trống đồi trọc.

b. Rừng cọ đồi chè.

c.Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.

Câu 2. (0,5 điểm): Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa?

a. Hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.

b. Quanh năm chỉ có một mùa khô, trời nắng gay gắt, đất khô vụn bở.

c. Có đủ bốn mùa: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông.

Câu 3. (0,5 điểm): Đồng bằng Bắc Bộ được phù sa của những con sông nào bồi đắp:

a. Sông Hồng

b. Sông Thái Bình.

c. Cả hai đáp án trên.

Câu 4 (1 điểm) Em hãy nối tên làng nghề với sản phẩm thủ công nổi tiếng sao cho phù hợp.

Làng nghề (địa điểm)

 

Sản phẩm

Bát Tràng (Hà Nội)

 

Các loại đồ gỗ (giường, tủ, bàn, ghế,….)

Vạn Phúc (Hà Nội)

 

Các đồ chạm bạc.

Đồng Kị (Bắc Ninh)

 

Các loại vải lụa.

Đồng Sâm (Thái Bình)

 

Các đồ gốm sứ (bát, đĩa, cốc, chén, lọ hoa…)

Câu 5 (1 điểm). Hãy điền vào ô trống chữ (Đ) trước ‎ý đúng, chữ (S) trước ý‎ sai:

a. Thành phố Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu của nước ta.

b. Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh .

c. Đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ nhất trong cả nước.

d. Thành phố Đà Lạt có khí hậu nóng quanh năm.

Câu 6 (1 điểm) 

Chọn các từ ngữ trong ngoặc để sắp xếp các công việc phải làm trong việc sản xuất lúa gạo theo đúng thứ tự thích hợp.

(Làm đất, nhổ mạ, chăm sóc lúa, tuốt lúa, phơi thóc, gặt lúa, cấy lúa, gieo mạ.)

1

2

3

4

5

6

7

8

Câu 7 (0,5 điểm). Hãy kể tên một số sản phẩm nông nghiệp được bày bán ở chợ phiên quê em?

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SỬ - ĐỊA HỌC KÌ 1

A. PHẦN LỊCH SỬ (5 điểm)

Câu 1- C (0,5 điểm)

Câu 2- A (0,5 điểm)

Câu 3- A (0,5 điểm)

Câu 4- B (0,5 điểm)

Câu 5 (1 điểm).

Đề thi học kì 1 môn Sử - Địa lớp 4

Câu 6. (0,5 điểm)

(1)…sông Hồng …...(2)......đồng bằng (3)......đê điều..........(4)......nông nghiệp

Câu 7. (1,5 điểm).

Ba lần kháng chiến chống quân Nguyên -Mông

Kết cục của quân Mông - Nguyên

Lần thứ nhất.

Chúng cắm cổ bỏ chạy, không còn hung hăng cướp phá như khi vào xâm lược….

Lần thứ hai.

Tướng giặc thoát Hoan phải chui vào ống đồng để thoát thân……

Lần thứ ba.

Quân ta chặn đường rút lui của giặc, dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt chúng trên sông Bạch Đằng.

PHẦN II: ĐỊA LÍ (5 điểm)

Câu 1- B (0,5 điểm).

Câu 2- A (0,5 điểm).

Câu 3- C (0,5 điểm).

Câu 4 (1 điểm)

Đề thi học kì 1 môn Sử - Địa lớp 4

Câu 5 (1 điểm).

a. Thành phố Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu của nước ta.

b. Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh

c. Đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ nhất trong cả nước .

d. Thành phố Đà Lạt có khí hậu nóng quanh năm.

Câu 6 (1 điểm) .

1

làm đất

2

gieo mạ

3

nhổ mạ

4

cấy

lúa

5

chăm sóc lúa

6

gặt lúa

7

tuốt

lúa

8

phơi thóc

Câu 7 (0,5 điểm).

HS tự liên hệ thực tế địa phương (...)

Ma trận đề thi học kì 1 môn Sử lớp 4

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu,

Số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

   

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

1. Nhà nước Văn Lang

Số câu

1

             

1

 
 

Số điểm

0.5

             

0.5

 

2. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

(Năm 40)

Số câu

1

             

1

 
 

Số điểm

0.5

             

0.5

 

3. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075 – 1077)

Số câu

   

1

         

1

 
 

Số điểm

   

0.5

         

0.5

 

4. Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô quyền lãnh đạo (Năm 938)

Số câu

1

             

1

 
 

Số điểm

0.5

             

0.5

 

5. Nhân vật lịch sử -> Sự kiện lịch sử

Số câu

       

1

     

1

 
 

Số điểm

       

1

     

1

 

6. Nhà Trần và việc đắp đê

Số câu

   

1

         

1

 
 

Số điểm

   

0.5

         

0.5

 

7. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên -Mông

               

1

 

1

                 

1.5

 

1.5

Tổng

Số câu

3

 

2

 

1

   

1

6

1

 

Số điểm

1,5

 

1

 

1

   

1,5

3,5

1,5

Ma trận đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 4

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu,

Số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

1.Trung du Bắc Bộ

Số câu Số câu

   

1

         

1

 

Số điểm

   

0.5

         

0.5

 

2. Tây Nguyên

Số câu

1

             

1

 

Số điểm

0.5

             

0.5

 

3. Đồng bằng Bắc Bộ

Số câu

1

             

1

 

Số điểm

0.5

             

0.5

 

4. Làng nghề -> Sản phẩm thủ công nổi tiếng

Số câu

           

1

 

1

 

Số điểm

           

1

 

1

 

5. Hà Nội, đồng bằng Bắc Bộ, Đà Lạt

Số câu

       

1

     

1

 

Số điểm

       

1

     

1

 

6. HĐSX của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ

         

1

     

1

 
         

1

     

1

 

7. HĐSX của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ

       

1

         

1

       

0.5

         

0,5

Tổng

Số câu

2

 

1

1

2

 

1

 

6

1

Số điểm

1.0

 

0.5

0.5

2

 

1

 

4,5

0,5

Đề thi học kì 1 môn Sử - Địa lớp 4 - Đề số 2

A. PHẦN LỊCH SỬ

I. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1 (0,5 điểm): Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì?

A. Âu Lạc.              B. Văn Lang.               C. Đại Cồ Việt.                      D. Đại Việt.

Câu 2 (0,5 điểm): Ngô Quyền đánh tan quân xâm lược Nam Hán vào năm nào?

A. 40.                B. 179.               C. 938.                      D. 968.

Câu 3 (0,5 điểm): Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên lần thứ ba, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?

A. Phòng tuyến sông Như Nguyệt

B. Cắm cọc gỗ trên sông Bạch Đằng

C. Cả hai ý trên đều sai

D. Cả hai ý trên đều đúng

Câu 4 (0,5 điểm): Nhà Trần đã lập ra “Hà đê sứ” để làm gì?

A. Để chống lũ lụt.

B. Để chống hạn hán.

C. Để tuyển mộ người đi khẩn hoang.

D. Để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê.

Câu 5 (2 điểm): Hãy nối sự kiện ở cột A với tên một số nhân vật lịch sử ở cột B sao cho đúng.

A

B

A. Xây thành Cổ Loa

1. An Dương Vương

B. Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt

2.Trần Hưng Đạo

C. Chống quân xâm lược Mông - Nguyên.

3. Lý Công Uẩn

D. Dời kinh đô ra Thăng Long

4. Lý Thường Kiệt

II. TỰ LUẬN:

Câu 6 (1 điểm): Vì sao Lí Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?

.....................................................................................................................................................................................................

B. PHẦN ĐỊA LÍ

I. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 7 (1,0 điểm): Hoàng Liên Sơn là dãy núi:

A. Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn thoải.

B. Cao nhất nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.

C. Cao thứ hai ở nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.

D. Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn dốc.

Câu 8 (1,0 điểm):Trung du Bắc Bộ là vùng:

A. Có thế mạnh về đánh cá.

B. Có diện tích trồng cà phê lớn nhất nước ta.

C. Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả.

D. Có thế mạnh về khai thác khoáng sản.

Câu 9 (1,0 điểm): Khí hậu ở Tây Nguyên có đặc điểm là:

A. Có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.

B. Có 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông.

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 10 (1,0 điểm): Thành phố nằm trên cao nguyên Lâm Viên, khí hậu quanh năm mát mẻ, có rừng thông, có nhiều hoa quả và rau xanh là:

A.Thành phố Cần Thơ                    B. Thành phố Đà Nẵng

C. Thành phố Nha Trang               D. Thành phố Đà Lạt

II. TỰ LUẬN:

Câu 11 (1,0 điểm): Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp? Nêu đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ.

.....................................................................................................................................................................................................

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ 4

Năm học 2017 - 2018

A. LỊCH SỬ

I. TRẮC NGHIỆM: (2đ)

Câu hỏi

1

2

3

4

5

Đáp án

B

C

A

D

A-1

B-4

C-2

D-3

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

II. TỰ LUẬN: (2đ)

Câu 6 (1 điểm): Vì Đại La là vùng đất trung tâm của đất nước, đất đai bằng phẳng, màu mỡ, dân cư không khổ vì ngập lụt.

B. ĐỊA LÍ

I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)

Câu hỏi

7

8

9

10

Đáp án

B

C

A

D

Điểm

1,0

1,0

1,0

1,0

II. TỰ LUẬN:

Câu 11: (1 điểm)

- Đồng bằng Bắc Bộ do Sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp (0,25đ)

Đặc điểm của ĐBBB: ĐBBB có dạng hình tam giác, với đỉnh Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển, ĐB có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi bồi đắp, ven sông có đê để ngăn lũ (0,75đ).

Đề thi học kì 1 môn Sử - Địa lớp 4 - Đề số 3

A. LỊCH SỬ:

Câu 1: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất diễn ra vào năm nào?

(Đánh dấu x trước câu trả lời đúng nhất)

a. năm 978 □                     c. năm 980 □

b. năm 981 □                     d. năm 982 □

Câu 2: Ghi đúng tên chức quan thời Nhà Trần vào chỗ chấm:

 

Chức quan

Công việc được giao

a.

…………………………..

trông coi việc đắp đê, bảo vệ đê.

b.

……………………………

chăm lo, khuyến khích nông dân sản xuất.

c.

……………………………

tuyển mộ người đi khai hoang.

Câu 3: Em nhận xét và ghi Đ, S vào ô trống:

a. Trần Thủ Độ là vua đầu tiên của Nhà Trần. □

b. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh và Nhà Trần được thành lập. □

Câu 4: Em hãy điền các từ sau đây vào chỗ trống cho thích hợp trong các câu sau:

Ngô Quyền , An Dương Vương, Văn Lang

a. Tên gọi đầu tiên của nước ta là ………….. ........................

b. Thành Cổ Loa được xây dựng từ thời...........................................

d. Chiến thắng giặc Nam Hán trên sông Bạch Đằng do ............................chỉ huy.

Câu 5: Khi giặc Mông - Nguyên vào Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………….

B. ĐỊA LÍ:

Câu 6: Nét văn hóa đặc sắc của người dân ở Hoàng Liên Sơn là:

(Đánh dấu x trước câu trả lời đúng nhất cho câu 6 và câu 7)

a. Hội chơi núi mùa xuân. □                                c. Chợ phiên. □

b. Hội xuống đồng. □                                           d. Múa sạp, ném còn. □

Câu 7: Rừng khộp và rừng rậm nhiệt đới phát triển nhiều ở đâu?

a. Vùng núi Hoàng Liên Sơn

b. Đồng bằng Bắc Bộ

c. Tây Nguyên.

d. Vùng đồi trung du

Câu 8: Em nêu nhận xét và ghi Đ, S vào ô trống:

□ Ở Tây Nguyên, ngôi nhà chung lớn nhất buôn gọi là nhà sàn.

□ Biểu tượng của vùng trung du Bắc Bộ là rừng cọ,đồi chè.

□ Dãy núi cao,đồ sộ nhất nước ta là Hoàng Liên Sơn.

□ Khí hậu Tây Nguyên lạnh quanh năm.

Câu 9: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm sao cho thích hợp:

Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ là nơi diễn ra các hoạt động ………………………. tấp nập. Hàng hóa bán ở chợ phần lớn là những ………………………………………… sản xuất tại ……………………..........................

Câu 10: Đồng bằng Bắc Bộ có nhiều lễ hội với nhiều hoạt động thú vị. Em hãy kể tên hai lễ hội mà em biết. Em hãy nêu tên một hoạt động được tổ chức trong lễ hội mà em thích. Giải thích vì sao em thích?

Hai lễ hội là:........................................

Một hoạt động có trong các lễ hội mà em thích là:....................................

ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM MÔN LỊCH SỬ – ĐỊA LÝ LỚP 4

KTĐK HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2017 – 2018

Câu 1: b

Câu 2: c

Câu 3: S, Đ

Câu 4: Văn Lang/ An Dương Vương/ Ngô Quyền

- Điền 1 ý đúng được 0.5 điểm.

Câu 5:

Vua tôi nhà Trần dùng kế:

- Chủ động rút khỏi kinh thành Thăng Long.

- Biến Thăng Long thành nơi không một bóng người.

- Giặc điên cuồng phá phách, nhưng chỉ thêm mệt mỏi và đói khát.

- Quân ta tấn công quyết liệt vào Thăng Long để tiêu diệt chúng.

Học sinh trả lời được 4 ý trở lên được 1 đ, trả lời 2 ý đến 3 ý được 0.5 đ

Câu 6: c

Câu 7: d

Câu 8: S; Đ; Đ;S

- Nêu 2 đến 3 ý đúng được 0.5 điểm. Nêu đủ 4 ý đúng được 1 điểm.

Câu 9: Thứ tự các từ cần điền: mua bán / Hàng hoá / sản phẩm / địa phương

- Mỗi ý đúng được 0.5 điểm

Câu 10: Các lễ hội là: Hội Chùa Hương, Hội Đền Hùng, Hội Lim, Hội Gióng, Hội Đống Đa.

Các hoạt động có trong lễ hội là: Tế lễ, rước kiệu, hát quan họ, đấu vật, thi nấu cơm nêu, đánh đu…

Học sinh nêu được 2 lễ hội là 0.5 đ. Học sinh ghi được đúng tên 1 hoạt động yêu thích, có nêu lí do yêu thích được 0.5đ

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo bộ đề thi học kì 1 lớp 4 chi tiết để ôn luyện, chuẩn bị đề thi, củng cố kiến thức cho bài kiểm tra cuối học kì 1 lớp 4. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

0