Bộ Cá vược (Perciformes)
Cá pecca vàng (Perca flavescens) Tên gọi Perciformes có nghĩa là giống như cá pecca/cá vược. Chúng thuộc về lớp Cá vây tia (Actinopterygii) và bao gồm trên 7.000 loài khác nhau, với kích thước và hình dáng đa dạng, được ...

Tên gọi Perciformes có nghĩa là giống như cá pecca/cá vược. Chúng thuộc về lớp Cá vây tia (Actinopterygii) và bao gồm trên 7.000 loài khác nhau, với kích thước và hình dáng đa dạng, được tìm thấy trong gần như trong mọi môi trường nước. Bộ này cũng là bộ động vật có xương sống với kích thước biến đổi nhiều nhất, từ nhỏ bé như ở Schindleria brevipinguis (dài 0,7 cm/ 0,3 inch) tới lớn như ở các loài Makaira (dài 5 m/16,5 ft). Chúng lần đầu tiên xuất hiện và đa dạng hóa trong Hậu Phấn trắng. Các loài cá dạng cá vược thông thường có các vây lưng và vây hậu môn được phân chia thành các gai ở phần trước và các tia vây mềm ở phần sau, chúng có thể tách biệt một phần hay toàn phần. Chúng thường cũng có các vây chậu với 1 gai và tới 5 tia vây mềm, hoặc là nằm ở dưới phần họng hoặc dưới phần bụng. Vảy thông thường có rìa thô ráp, mặc dù đôi khi có rìa nhẵn hay biến đổi khác. Các đặc trưng khác, mang tính chuyên ngành hơn được xác định cho từng nhóm là khác nhau.
Sự phân loại hiện tại vẫn còn mâu thuẫn. Theo định nghĩa thông thường thì bộ Perciformes gần như chắc chắn là cận ngành. Các bộ khác có thể nên đưa vào bộ này trong vai trò như là các phân bộ bao gồm bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes), bộ Cá nóc (Tetraodontiformes), bộ Cá thân bẹt (Pleuronectiformes). Với bộ như được công nhận như hiện tại thì một vài phân bộ cũng có thể là cận ngành.
Các họ liệt kê dưới đây theo phân bộ/siêu họ, nói chung theo Fishes of the World của Joseph S. Nelson.
* Phân bộ Percoidei
- Siêu họ Percoidea
+ Acropomatidae (họ Cá pecca biển ôn đới)
+ Ambassidae (họ Cá thủy tinh châu Á)
+ Apogonidae (họ Cá sơn biển)
+ Arripidae (họ Cá hồi Australia)
+ Banjosidae: họ Cá thọ
+ Bathyclupeidae
+ Bramidae (họ Cá vền biển/cá chim)
+ Callanthiidae
+ Carangidae (họ Cá khế, cá nục, cá sòng)
+ Caristiidae
+ Centracanthidae
+ Centrarchidae (họ Cá thái dương nước ngọt)
+ Centropomidae
+ Chaetodontidae (họ Cá bướm)
+ Coryphaenidae (họ Cá nục heo)
+ Dichistiidae
+ Dinolestidae
+ Dinopercidae
+ Drepaneidae (họ Cá hiên/khiên)
+ Echeneidae
+ Emmelichthyidae
+ Enoplosidae
+ Epigonidae
+ Gerreidae
+ Glaucosomatidae
+ Grammatidae
+ Haemulidae
+ Howellidae
+ Inermiidae
+ Kuhliidae
+ Kyphosidae (họ Cá dầm)
+ Lactariidae
+ Lateolabracidae: (họ Cá vược Nhật Bản)
+ Latidae: (họ Cá chẽm, tách ra từ họ Centropomidae năm 2004)
+ Leiognathidae (họ Cá liệt)
+ Leptobramidae
+ Lethrinidae (họ Cá hè)
+ Lobotidae (họ Cá hường, cá rô biển, cá ba đuôi)
+ Lutjanidae (họ Cá hồng)
+ Malacanthidae
+ Menidae
+ Monodactylidae (họ Cá chim dơi)
+ Moronidae
+ Mullidae (họ Cá phèn)
+ Nandidae (họ Cá sặc vện)
+ Nematistiidae
+ Nemipteridae (họ Cá lượng/cá đổng)
+ Notograptidae
+ Nototheniidae
+ Opistognathidae
+ Oplegnathidae
+ Ostracoberycidae
+ Pempheridae
+ Pentacerotidae
+ Percichthyidae
+ Percidae (họ Cá vược, cá pecca)
+ Plesiopidae
+ Polycentridae
+ Polynemidae (họ Cá vây tua, cá phèn)
+ Polyprionidae
+ Pomacanthidae (họ Cá bướm gai)
+ Pomatomidae
+ Priacanthidae
+ Pseudochromidae
+ Rachycentridae (họ Cá giò)
+ Sciaenidae (họ Cá đù)
+ Scombropidae
+ Serranidae (họ Cá mú)
+ Sillaginidae (họ Cá đục)
+ Sparidae (họ Cá tráp/cá chìa vôi sông)
+ Terapontidae
+ Toxotidae (họ Cá măng rổ)
- Siêu họ Cirrhitoidea
+ Aplodactylidae
+ Cheilodactylidae
+ Chironemidae
+ Cirrhitidae
+ Latridae
- Siêu họ Cepoloidea
+ Cepolidae
* Phân bộ Elassomatoidei
- Elassomatidae
* Phân bộ Labroidei
- Cichlidae (họ Cá hoàng đế/cá rô phi, cá thần tiên)
- Embiotocidae
- Labridae (họ Bàng chài)
- Odacidae
- Pomacentridae (họ Cá thia)
- Scaridae (họ Cá mó)
* Phân bộ Zoarcoidei
- Anarhichadidae
- Bathymasteridae
- Cryptacanthodidae
- Pholidae
- Ptilichthyidae
- Scytalinidae
- Stichaeidae
- Zaproridae
- Zoarcidae
* Phân bộ Notothenioidei
- Bathydraconidae
- Bovichthyidae
- Channichthyidae
- Harpagiferidae
- Nototheniidae
* Phân bộ Trachinoidei
- Ammodytidae
- Champsodontidae
- Cheimarrhichthyidae
- Chiasmodontidae
- Creediidae
- Leptoscopidae
- Percophidae
- Pholidichthyidae
- Pinguipedidae (họ Cá lú)
- Trachinidae
- Trichodontidae
- Trichonotidae
- Uranoscopidae
* Phân bộ Blennioidei
- Blenniidae
- Chaenopsidae
- Clinidae
- Dactyloscopidae
- Labrisomidae
- Tripterygiidae
* Phân bộ Icosteoidei
- Icosteidae
* Phân bộ Gobiesocoidei
- Gobiesocidae
* Phân bộ Callionymoidei
- Callionymidae
- Draconettidae
* Phân bộ Gobioidei
- Eleotridae (họ Cá bống đen, bống bớp)
- Gobiidae (họ Cá bống trắng)
- Kraemeriidae (họ Cá bống cát)
- Microdesmidae (họ Cá bống biển sâu)
- Odontobutidae
- Ptereleotridae
- Rhyacichthyidae (họ Cá bống chạch)
- Schindleriidae
- Xenisthmidae
* Phân bộ Kurtoidei
- Kurtidae
* Phân bộ Acanthuroidei
- Acanthuridae (họ Cá đuôi gai)
- Ephippidae (họ Cá Tai tượng)
- Luvaridae
- Scatophagidae (họ Cá nâu)
- Siganidae (họ Cá dìa)
- Zanclidae (họ Cá thù lù)
* Phân bộ Scombrolabracoidei
- Scombrolabracidae
* Phân bộ Scombroidei
- Sphyraenidae (họ Cá nhồng)
- Gempylidae (họ Cá thu rắn)
- Trichiuridae
- Scombridae (họ Cá thu ngừ, gồm cá thu và cá ngừ)
- Xiphiidae (họ Cá kiếm)
- Istiophoridae (họ Cá buồm/cá cờ sọc)
* Phân bộ Stromateoidei
- Amarsipidae
- Ariommatidae
- Centrolophidae
- Nomeidae
- Tetragonuridae
- Stromateidae (họ Cá bơ/cá chim)
* Phân bộ Anabantoidei
- Anabantidae (họ Cá rô/cá rô đồng)
- Belontiidae (họ Cá sặc)
- Helostomatidae (họ Cá mùi)
- Luciocephalidae
- Osphronemidae (họ Cá tai tượng, bao gồm cá lia thia, cá chọi Xiêm, cá tai tượng, cá đuôi cờ, mại cờ v.v)
* Phân bộ Channoidei
- Channidae (Họ Cá quả/cá lóc, cá chuối)