Bảng phân chia khu vực tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2014 miền Nam

Chính sách ưu tiên theo khu vực - Thí sinh học liên tục và tốt nghiệp trung học tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu trong 3 năm học trung học có chuyển trường thì thời gian học ở khu vực nào lâu hơn được hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu mỗi năm học một trường hoặc nửa ...

Chính sách ưu tiên theo khu vực

- Thí sinh học liên tục và tốt nghiệp trung học tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu trong 3 năm học trung học có chuyển trường thì thời gian học ở khu vực nào lâu hơn được hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu mỗi năm học một trường hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp ở khu vực nào, hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Quy định này áp dụng cho tất cả thí sinh, kể cả thí sinh đã tốt nghiệp từ trước năm thi tuyển sinh. 

Điểm cộng ưu tiên theo khu vực: 

- KV1 được ưu tiên 1,5 điểm 

- KV2 nông thôn được ưu tiên 1 điểm 

- KV2 là 0,5 điểm. 

- Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – Mã Tỉnh 02

KV1: Huyện Cần Giờ.

KV2: Gồm các phường: Bình Chiểu, Bình Thọ, Tam Bình (thuộc quận Thủ Đức), Cát Lái, Thạnh Mỹ Lợi (thuộc quận 2), Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Long Trường, Trường Thạnh, Tân Phú, Hiệp Phú, Long Thạnh Mỹ, Long Bình, Phú Hữu, Long Phước (thuộc quận 9), An Phú Đông, Thạnh Lộc, Thạnh Xuân (thuộc quận 12); các huyện: Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè.

KV3:  Gồm các quận: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Gò Vấp, Tân Bình, Tân Phú; các phường còn lại không thuộc KV2 của quận 2, quận 9, quận 12 và quận Thủ Đức và quận Bình Tân.

TỈNH LÂM ĐỒNG – Mã tỉnh 42

KV1: Gồm: thành phố Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc, Lạc Duơng. Đơn Dương, ĐứcTrọng, Lâm Hà, Đam Rông, Di Linh, Bảo Lâm Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên.

TỈNH BÌNH PHƯỚC – Mã Tỉnh 43: Toàn tỉnh thuộc KV1

TỈNH BÌNH DƯƠNG – Mã Tỉnh 44:

KV2 – NT: Gồm thị xã Dĩ An, thị xã Thuận An và tất cả các huyện Bến Cát, Tân Uyên, Phú Giáo và Dầu Tiếng.

KV2: Gồm tất cả các xã, phường thuộc Thành phố Thủ Dầu Một

TỈNH NINH THUẬN – Mã tỉnh 45:

KV1: Gồm các xã: Phước Minh, Nhị Hà, Phước Hà, Phước Dinh, Phước Nam, Phước Ninh (thuộc huyện Thuận Nam); Phước Thái, Phước Vinh, An Hải, Phước Hải (thuộc huyện Ninh Phước); Vĩnh Hải, Phương Hải (thuộc huyện Ninh Hải); Phước Hoà, Phước Bình, Phước Thành, Phước Đại, Phước Thắng, Phước Trung, Phước Tân, Phước Chính, Phước Tiến (thuộc huyện Bác Ái); Lâm Sơn, Ma Nới, Hoà Sơn, Mỹ Sơn, Tân Sơn, Lương Sơn, Quảng Sơn (thuộc huyện Ninh Sơn); Phước Chiến, Phước Kháng, Công Hải, Lợi Hải, Bắc Sơn (thuộc huyện Thuận Bắc).

KV2-NT: Gồm các huyện Ninh Hải (trừ các xã thuộc KV1 ghi ở trên), Ninh Phước (trừ các xã thuộc KV1 ghi ở trên), Thuận Nam (trừ các xã thuộc KV1 ghi ở trên) và các xã: Nhơn Sơn (thuộc huyện Ninh Sơn); Bắc Phong (thuộc huyện Thuận Bắc).

KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Phan Rang-Tháp Chàm.

TỈNH TÂY NINH – Mã tỉnh 46:

KV1:  Gồm các xã Suối Dây, Tân Đông. Tân Hòa, Tân Hội, Tân Thành, Tân Hưng, Tân Phú, Tân Hà, Suối Ngô (thuộc huyện Tân Châu), xã Tân Bình, Hòa Hiệp, Tân Lập (thuộc huyện Tân Biên), Biên Giới, Hòa Hội, Hòa Thạnh, Ninh Điền, Thành Long, Phước Vinh (thuộc huyện Châu Thành), xã Long Phước, Long Khánh, Long Thuận, Lợi Thuận, Tiên Thuận (thuộc huyện Bến Cầu), xã Suối Đá (thuộc huyện Dương Minh Châu), xã Ninh Thạnh, Tân Bình, Thạnh Tân, Phường 1 (thuộc Thị xã Tây Ninh), xã Trường Tây (thuộc huyện Hòa Thành), xã Phước Chi, Bình Thạnh (thuộc huyện Tràng Bàng).

KV2 –NT:  Gốm tất cả các huyện, thị xã: Tân Biên, Tân Châu, Châu Thành, Bến Cầu, Hòa Thành, Dương Minh Châu, Trảng Bàng, Gò Dầu, Thị xã (trừ một số xã thuộc KV1 đã ghi ở trên).

TỈNH BÌNH THUẬN – Mã tỉnh 47

KV1: Gồm: các phường, xã thuộc huyện Tuy Phong, huyện Bắc Bình, huyện Hàm Thuận Bắc, huyện Hàm Thuận Nam, huyện Hàm Tân, huyện Đức Linh, huyện Tánh Linh, huyện Đảo Phú Quý và Thị xã La Gi.

KV2: Gồm: các phường, xã thuộc thành phố Phan Thiết.

TỈNH ĐỒNG NAI – Mã tỉnh 48

KV1:  Gồm các xã: Thị trấn Tân Phú, Đắc Lua, Nam Cát Tiên, Núi Tượng, Phú An, Phú Bình, Phú Điền, Phú Lập, Phú Lộc, Phú Sơn, Phú Thịnh, Phú Trung, Tà Lài, Thanh Sơn, Trà cổ (thuộc huyện Tân Phú), Thị trân Định Quán. Gia Canh, La Ngả, Ngọc Định, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Túc, Phú Vinh, Suối Nho, Túc Trưng, Phanh Sơn (thuộc huyện Định Quán); Thị trấn Gia Ray, Bào Hòa, Lang Minh. Suối Cao, Suối Cát, Xuân Bắc, Xuân Định, Xuân Hiệp, Xuân Hòa, Xuân Hưng, Xuân Phú, Xuân Tâm, Xuân Thành, Xuân Thọ, Xuân Trưòng (thuộc huyện Xuân Lộc), Bảo Bình, Lâm San, Long Giao, Nhân Nghĩa, Sông Nhạn. Sông Ray, Thừa Đức, Xuân Bảo, Xuân Đông, Xuân Đường, Xuân Mỹ, Xuân Quế, Xuân Tây (thuộc huyện Câm Mỹ), Bảo Quang, Bàu Sen, Bàu Trâm, Xuân Lập (thuộc Thị xã Long Khánh), An Viễn, Bàu Hàm, Cây Gáo, Đội 61, Đông Hòa, Hố Nai 3, Hưng Thịnh, Sông Thao, Sông Trầu, Tây Hoa, Thanh Bình, Trung Hòa (thuộc huyện Trâng Bom), Bàu Hàm Hưng Lộc, Lộ 25, Xuân Thạnh, Xuân Thiện (thuộc huyện Thống Nhât). Trị An, Vĩnh Tân, Thị trấn Vĩnh An, Hiếu Liêm, Phủ Lý, Mã Đà (thuộc huyện Vĩnh Cửu), Bình Sơn, Phước Bình, Tân Hiệp (thuộc huyện Long Thành).

KV2 - NT: Gồm các huyện: Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Trảng Bom, Thống Nhất, Vĩnh Cửu, Long Thành, Nhơn Trạch (trừ các xã thị trấn thuộc KV1 của các huyện đã ghi ở trên).

KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Biên Hòa và thị xã Long Khánh (trừ các xã thuộc KV1 cứa thị xã Long Khánh đã ghi ở trên).

TỈNH LONG AN – Mã tỉnh 49

KV1: Gổm các xã: Bình Tân, Bình Hiêp, Thạnh Trị (thuộc Thị xã Kiên Tương); Khánh Hưng, Hưng Điền A, Thái Trị, Thái Bình Trung, Tuyên Bình (thuộc Huyện Vĩnh Hưng); Bình Hòa Tây, Bình Thạnh (thuộc Huyện Mộc Hoá); Tân Hiệp, Thuận Bình (thuộc Huyện Thạnh Hoá); Bình Hòa Hưng, Mỹ Bình, Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Quý Tây, Mỹ Ọuý Đông (thuộc Huyện Đức Huệ); Hưng Điền, Hưng Điền B, Hưng Hà (thuộc Huyện Tân Hưng), xã Phước Vĩnh Đông (Cần Giuộc).

KV2 – NT: Gồm các xã, phuờng thuộc Thị xã Kiến Tường và các huyện Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Thạnh Hóa, Đức Huệ, Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Châu Thành, Tân Trụ, Cần Đước, Cân Giuộc, Tân Hưng (trừ các xã thuộc KV1 cùa các huyện, thị đã ghi ở trên).

KV2: Gồm các xã, phuờng của thành phố Tân An.

TỈNH ĐỒNG THÁP – Mã Tỉnh 50

KV1:  Gồm các xã Tân Hội Cơ, Bình Phú, Thông Bình (thuộc huyện Tân Hồng), Thường Thới Hậu A, Thường Thới Hậu B, Thương Phước 1 (thuộc huyện HồngNgự), Bình Thạnh. Tân Hội (thuộc thị xã Hồng Ngự)

KV2 – NT: Gồm tất cá các xã thuộc các huyện: Châu Thành, Lai Vung, Lấp Vò, Tháp Mười, Cao Lãnh, Thanh Bình,  Tam Nông, Tân Hồng, Hồng Ngự, thị xã Hông Ngự (trừ một sô xã thuộc KV1 cũa 3 huyện Tân Hồng, huyện Hồng Ngự, thị xã Hồng Ngự đã ghi ở trên)

KV2: Gồm các xã plnròng thuộc thành phố Cao Lãnh và thành phổ Sa Đéc

TỈNH AN GIANG – Mã tỉnh 51

KV1: Gổm các xã Thị trấn Ba Chúc, thị trẩn Tri Tôn, xà Lê Trì, xã Lương An Trà, xã Lựơng Phi, xã An Tức. xã Cô Tô, xã Châu Lăng, xã 0 Lâm, xã Núi Tô, xã Lạc Quới, xã Vĩnh Gia (thuộc huyện Tri Tôn), Thị trân Chi Lãng, thị trấn Nhà Bàng, thị trấn Tịnh Biên, xã An Hảo, xã An Nông, xã An Phú, xã Núi Voi, xã Nhơn Hưng, xã Thới Son, xã Vĩnh Trung, xã An Cư, xã Tân Lọi, xã Văn Giáo (thuộc huyện Tịnh Biên), xã Đa Phước, xà Khánh Bình, xã Nhơn Hội, xã Vĩnh Trường, xã Vĩnh Hội Đông, xã Phú Hội, xã Quốc Thái, xã Khánh An, thị trấn Long Bình, xã Phú Hữu (thuộc huyện An Phú), xã Châu Phong, xã Vĩnh Xương, xã Phú Lộc (thuộc Thị xã Tân Châu), xã Cần Đăng, xã Hòa Bình Thạnh, xã Vĩnh Hanh, xã Vĩnh Thành (thuộc huyện Châu Thành), thị trấn Óc Eo (thuộc huyện Thoại Sơn), xã Bình Mỹ, xã Khánh Hòa (thuộc huyện Châu Phú), xã Vĩnh Tế, phường Vĩnh Ngươn (thuộc TP Châu Đốc).

KV2 – NT: Gồm tất cả các huyện: Chợ Mới, Phú Tân, An Phú, Tân Châu, Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn (trừ một số xã thuộc KV1 cùa 6 huyện, thị xã, thành phố: Huyện An Phú, Châu Thành, Thoại Sơn, Châu Phú, thị xã Tân Châu và TP. Châu Đốc đã ghi ở trên).

KV2: Gồm: TP Long Xuyên, TP Châu Đốc.

TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU – Mã tỉnh 52:

KV1: Gồm huyện Côn Đảo, huyện Châu Đức và các xã: Bông Trang. Bưng Riềng, Hòa Biifnh, Hòa Hội, Xuyên Mộc, Bàu Lâm, Bình Châu, Phước Tân, Tân Lâm, Hòa Hiệp (thuộc huyện Xuyên Mộc); các xã Châu Pha, Hắc Dịch, Sông Xoài, Tóc Tiên (thuộc huyện Tân Thành), xã Long Sơn (thuộc Thành phố Vũng Tàu).

KV2 – NT: Gồm huyện Long Điền, huyện Đất Đỏ, huyện Tân Thành (trừ các xã thuộc khu vực 1 đã ghi ở trên); Thị trấn Phước Bửu, các xã Hòa Hưng, phước Thuận (thuộc huyện Xuyên Mộc).

KV2: Gồm Thành phố Vũng Tàu (trừ xã Long Son) và thành phổ Bà Rịa.

TỈNH TIỀN GIANG – Mã Tình 53:

KV1: Gồm: huyện Tân Phú Đông (theo Quyết định 615/ỌĐ-TTg ngày 25/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung huyện thuộc diện đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 30a/2011/QĐ-TTg) và các xã Bình Xuân, Bình Đông (thị xã Gò Công), Gia Thuận, Kiểng Phước, Phước Trung (huyện Gò Công Đông) theo Quyêt định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013

KV2 – NT: Gồm: các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Châu Thành. Tân Phước, Chợ Gạo, Gò Công Tây, Gò Công Đông (trừ các xã Gia Thuận, Kiểng Phước, Phước Trung thuộc khu vực 1)

KV2: Gồm: TP Mỹ Tho, Thị xã Gò Công (trừ các xã Bình Đông, Bình Xuân thuộc khu vực 1)

 TỈNH KIÊN GIANG – Mã tỉnh 54:

KV1: Gồm các xã, thị trấn: TP Rạch Giá: xã Phi Thông; Huyện Giang Thành: xã Phú Lợi, xã Phú Mỹ, xã Tân Khánh Hòa, xã Vĩnh Điều, xã Vĩnh Phú; TX. Hà Tiện: xã Mỹ Đức, xã Tiên Hải; Huyện Giồng Riềng: Thị trấn Giồng Riềng, xã Bàn Tân Định, xã Bàn Thạch, xã Hòa An, xã Hòa Hưng, xa Hòa Lợi, xã Hòa Thuận, xã Long Thạnh, xã Ngọc Chúc, xã Ngọc Hòa, xã Ngọc Thành, xã Ngọc Thuận, xã Thạnh Bình, xã Thạnh Hòa, xã Thạnh Hưng, xã Thạnh Lộc, xã Thạnh Phước, xã Vĩnh Phú, xã Vĩnh Thạnh; Huyện Gò Quao: Thị Trấn Gò Quao, xã Định An, xã Định Hòa, xã Thới Quản, xã Thủy Liễu, xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc, xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, xã Vĩnh Phước A, xã Vĩnh Phước B, xã Vĩnh Thăng, xã Vĩnh Tuy; Huyện U Minh Thượng: xã Hòa Chánh, xã Minh Thuận, xã Thạnh Yên A,  xã Thạnh Yên, xã Vĩnh Hòa; Huyện Hòn Đất: xã Bình Giang, xã Thổ Son. Thị trấn Sóc Son, xã Sơn Kiên, xã Luỳnh Huỳnh; Huyện Kiên Lưong: Thị trấn Kiên Lương, xã Dương Hòa. xã Hòa Điền, xã Bình An, xã Sơn Hải, xã Hòn Nghệ; Huyện Kiên Hải: xã An Sơn, xã Hòn Tre, xã Lại Sơn, xã Nam Du Huyện Phú Quốc: Thị trấn An Thới, Thị trân Dương Đông, xã Bãi Thơm, xã Cửa Cạn,xã Cửa Dương, xã Dương Tơ, xã Gành Dầu, xã Hàm Ninh, xã Hòn Thơm, xã Thổ Châu: Huyện Vĩnh Thuận: Thị Trấn Vĩnh Thuận, xã Bình Minh, xã Phong Đông, xã Tân Thuận, xã Vĩnh Bình Băc, xã Vĩnh Bình Nam, xã Vĩnh Phong, xã Vĩnh Thuận; Huyện Tân Hiệp: xã Thạnh Trị; Huyện An Biên: Thị trần Thứ Ba, xă Nam Thái, xã Đông Yên, xã Nam Yên, xã Đông Thái; Huyện Châu Thành: Thị trấn Minh Lương, xã Bình An, xã Mong Thọ B, xã Vĩnh Hoà Hiệp, xã Vĩnh Hoà Phú, xã Minh Hoài

KV2 – NT: Gồm tất cả các xã, pluròng, huyện, thị: Thị xã Hà Tiên, Kiên Lương, Hòn Đất, Tân Hiệp, Châu Thành, An Biên, An Minh, U Minh Thượng (trừ một sổ xã thuộc KV1 đã ghi ở trên và TP Rạch Giá thuộc KV2).

KV2: Gồm: Thành phố Rạch Giá - tỉnh Kiên Giang

THÀNH PHỐ CẦN THƠ – Mã Tỉnh 55:

KV1: Xã: Thới Xuân (thuộc huyện Cờ Đỏ)

KV2: Gồm các phường, thị trấn: Thị trấn Thạnh An. Vĩnh Bình, Thạnh Quới, Thị trấn Vĩnh Thạnh, Thạnh An, Thạnh Tiến, Thạnh Mỹ, Vĩnh Trinh, Thạnh Lộc, Thạnh Thắng, Thạnh Lợi (thuộc huyện Vĩnh Thạnh); Thị trấn Cờ Đỏ, Thới Hưng, Trung An, Trung Thạnh,Thới Đông, Đông Hiệp, Đông Thắng, Thạnh Phú, Trung Hưng (thuộc huyện Cờ Đỏ); Thị trấn Thới Lai, Tliới Thạnh. Tân Thạnh, Định Môn, Xuân Thắng. Thới Tân, Trường Thành, Trường Xuân, Trưòng Xuân A, Trường Xuận B, Trường Thắng, Đông Thuận, Đông Bình (thuôc huyện Thới Lai); Tân Thới,  Nhơn Nghĩa, Nhơn Ái, Thị trấn Pilona Điền, Giai Xuân, Mỹ. Khánh, Trường Long (thuộc huyện Phong Điền)

KV3: Gồm các phường: Cái Khế, An Hòa. Thới Bình. An Nghiệp, An Cư, An Hội, Tân An, An Lạc. An Phú, Xuân Khánh, Hưng Lợi, An Bình, An Khánh (thuộc quận Ninh Kiều); Phường Thới An Đông, Long Tuyên, Long Hòạ, Bình Thủy, An Thới, Bùi Hữu Nghĩa, Trà Nóc, Trà An (thuộc quận Bình Thủy); Phường Ba Láng, Lê Bình, Thường Thạnh, Phú Thứ, Tân Phú, Hưng Phú, Hưng Thạnh (thuộc quận Cái Răng); Trường Lạc, Thới Long, Long Hưng, Thới An, Phước Thới, Châu Văn Liêm, Thới Hòa (thuộc quận Ô Môn), Phuờng Thốt Nốt, Thới Thuận, Thuận An, Trung Kiên, Tân Lộc, Trung Nhứt, Thạnh Hòa, Thuận Hưng. Tân Hưng (thuộc quận Thốt Nốt);

TỈNH BẾN TRE – Mã Tỉnh 56:

  KV1: Gồm các huyện: Bình Đại, Thạnh Phú, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam (trừ thị trấn Mỏ Cày Nam thuộc KV2-NT), Giồng Trôm (trừ thị trấn Giồng Trôm thuộc KV2-NT), Châu Thành (trừ thị trấn Châu Thành thuộc KV2-NT), Ba Tri (trừ thị trấn Ba Tri thuộc KV2-NT), Chợ Lách (trừ thị trấn Chợ Lách thuộc KV2-NT).

KV2-NT: Gồm các thị trấn: Mỏ Cày Nam, Giồng Trôm, Châu Thành, Ba Tri, Chợ Lách.

KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Bến Tre.

TỈNH VĨNH LONG – Mã tỉnh 57:

KV1: Gồm các xã, phưòng: Cái Vồn, Đông Thuận. Thuận An, Đông Bình, Đông Thành (thuộc thị xã Bình Minh), Loan Mỹ (thuộc huyện Tam Bình) Hữu Thành, Thiện Mỹ, Trà Côn, Tân Mỹ (thuộc huyện Trà Ôn), Trung Thành (thuộc huyện Vũng Liêm).

KV2 – NT: Gồm tất cả các huyện, thị xã: Long Hồ, Mang Thít, Bình Tân, Vũng Liêm (trừ xã thuộc KV1), Tam Bình (trừ xã thuộc KV1), Trà Ồn (trừ các xã thuộc KV1). Thị xã Bình Minh (trừ các xã phường thuộc KV1).

KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Vĩnh Long.

TỈNH TRÀ VINH – Mã Tỉnh 58:

KV1: Xã Đại An, xã Hàm Giang, xã Đôn Châu, Xã Long Hiệp (huyện Trà Cú); xã Hòa Lợi ( huyện Châu Thành ); xã Phong Phú ( huyện Cầu Kè); xã Nhị Trường (huyện Cầu Ngang)

KV2 – NT: Xã Bình Phú, xã Nhị Long, xã Tân An, xã Đại Phuớc. TT Càng Long (huyện Càng Long); xã Tập Sơn, TT Trà Cú (huyện Trà Cú); xã Hiệp Mỹ, TT Mỹ Long, TT Cầu Ngang ( huyện cầu Ngang); xã Hiếu Tử, TT Tiểu Cần, TT Cầu Quan (huyện Tiểu Cân ); xã Long Hữu, TT Duyên Hài. TT Long Thành (huyện Duyên Hải); xã Lương Hòa A, TT Châu Thành, xã Hòa Minh (huyện Châu Thành); TT Cầu Kè, Xã Hòa Tân, xã Tam Ngãi (huyện Cầu Kè).

KV2: phường 1, Phường 4, Phường 9 (TP Trà Vinh)

TỈNH SÓC TRĂNG – Mã tỉnh 59:

KV1: Gồm các xã An Hiệp, An Ninh, Hồ Đắc Kiện, Phú Tâm, Phú Tân, Thiện Mỹ, Thuận Hòa (thuộc huyện Châu Thành), xã Long Phú, Tân Hưng, Trường Khánh, Long Đức, Long Phụng (thuộc huyện Long Phú), xã Liêu Tú, Tài Văn, Thạnh Thới An, Thạnh Thới Thuận, Viên An, Đại An 2, Trung Bình, Lịch Hội Thượng (thuộc huyện Trần Đề), xã Lạc Hòa, Vinh Hiệp, Vĩnh Tân, Vĩnh Hải (thuộc Thị xã Vĩnh Châu), xã Mỹ phước, Mỹ Thuận. Mỹ Tú, Phú Mỹ, Thuận Hưng (thuộc huyện Mỹ Tú), xã Châu Hưng, Lâm Kiết, Thạnh Tân, Tuân Tức (thuộc huyện Thạnh Trị), xã Long Bình, Mỹ Bình, Tân Long, VTnh Biên, Vĩnh Quới (thuộc huyện Ngã Năm), xã Đại Tâm, Hòa Tú 2. Tham Đôn, Thạnh Phú, Thạnh Quới (thuộc huyện Mỹ Xuyên), xã An Thạnh 3, An Thạnh Đông, An Thạnh Nam, Đại An 1, An Thạnh Tây (thuộc huyện Cù Lao Dung), xã An Mỹ, Kế Thành, Thới An Hội, Trinh Phú, Nhơn Mỹ, An Lạc Thôn, An Lạc Tây (thuộc huyện Kê Sách).

KV2 - NT: Gồm tất cả huyện: Châu Thành, Long Phú, Trần Đê, Mỹ Tú, Thạnh Trị, Ngã Nam, Mỹ Xuyên, Cù Lao Dung, Kế Sách, Thị xã Vĩnh Châu (trừ một số xã thuộc KV1 của 9 huyện và 1 Thị xã đã ghi ở trên).

KV2: Gồm: Thành phố Sóc Trăng.

TỈNH BẠC LIÊU – Mã tỉnh 60: Toàn tỉnh KV1

TỈNH CÀ MAU – Mã tỉnh 61:

KV1: Gồm các xã: Lợi An, Phong Lạc, Khánh Bình Đông, Khánh Bính Tây, Khánh Hải, Trần Hợi, Khánh Bình Tây Bắc, Khánh Hưng, Thị trân Sông Đốc, Thị trấn Trần Văn Thời (huyện Trần Văn Thời); Khánh An, Khánh Hội, Khánh Tiên, Khánh Hòa, Khánh Lâm, Khánh Thuận, Nguyễn Phích, Thị trấn U Minh (huyện U Minh); Đất Mũi, Tân An, Tân An Tây, Tân Giang Tây, Viên An, Viên An Đông (huvện Ngọc Hiển); Biển Bạch Đông, Tân Bằng. Biển Bạch, Hồ Thị Ký, Tân Lộc, Tân Lộc Bẩc, Tân Phú, Thới Bình, Thị trấn Thới Bình (huyện Thới Bình); Nguyễn Huân, Ọuách Phẩm, Tạ An Khương, Tạ An Khương Đông, Tân Thuận, Tân Tiến, Ngọc Chánh, Quách Phẩm Bắc, Tân Duyệt, Thanh Tùng, Trần Phán, Thị trấn Đầm Dơi (huyện Đầm Dơi); Lâm Hải, Tam Giang Đông (huyện Năm Căn); Hưng Mỹ, Tân Hưng, Tân Hưng Đông, Đông Thới (huyện Cái Nước); Tân Hải, Nguyễn Việt Khái (huyện Phú Tân); Phường 1, phuờng 2, phường 4, phường 5, phường 6, phường 7, phường 8, phường 9, phường Tân Thành, xã An Xuyên, Định Bình, Hòa Tân, Hòa Thành, Ly Văn Lâm, Tắc Vân, Tân Thành (thành phố Cà Mau).

KV2 – NT: Gồm tầt cả 8 huyện Thới Bình, u Minh. Trấn Văn Thời, Cái Nước, Đầm Dơi. Ngọc Hiển, Năm Căn, Phú Tân và thành phố Cà Mau (trừ một số xã, phường thuộc KV1 đã ghi ở trên)

KV2: Phường Tân Xuyên (thành phố Cà Mau).

TỈNH ĐIỆN BIÊN – Mã tỉnh 62: Toàn tỉnh KV1

TỈNH ĐẮK NÔNG – Mã Tỉnh 63: Toàn tỉnh KV1

TỈNH HẬU GIANG – Mã Tỉnh 64:

KV1: Gồm phường III, xã Vị Tân (thuộc thành phố Vị Thanh), xã Vị Thủy, Vị Trung, Vĩnh Trung (thuộc huyện Vị Thủy), Xã Vĩnh Viễn A, xã Xà Phiên, xã Lương Nghĩa (thuộc huyện Long Mỹ), xã Long Thạnh, xã Tân Bình, xã Hòa An, xã Hòa Mỹ (thuộc huyện Phụng Hiệp)

KV2 – NT: Gồm phường IV, phường V, phường VII, xã Hòa Lựu, xã Tản Tiến, xã Hỏa Tiến (thuộc thành phố Vị Thanh), thị trấn Nàng Mau, xã Vị Thăng, xã Vĩnh Thuận Tây, xã Vĩnh Tường, xã Vị Bình, xã Vị Thanh, xã Vị Đông (thuộc huyện Vị Thủy), thị trấn Long Mỹ, xã Long Bình, xã Long Trị, xã Long Trị A, thị trấn Trà Lồng, xã Tân Phú, xã Long Phú, xã Thuận Hưng, xã Thuận Hòa, xã Vĩnh Viễn, xã Lương Tâm, xã Vĩnh Thuận Đông (thuộc huyện Long Mỹ), thị trấn Cây Dương, xã Hiệp Hưng, xã Phương Bình, thị trấn Búng Tàu, xã Tân Phước Hưng, xã Tân Long, xã Thạnh Hòa, xã Bình Thành, thị trấn Kinh Cùng, xã Phương Phú, xã Phụng Hiệp (thuộc huyện Phụng Hiệp), các huyện Châu Thành, Châu Thành A và thị xã Ngã Bảy

 KV2: Gồm phường I thành phố Vị Thanh.

 Tuyensinh247 Tổng hợp

 

 

>> Bảng phân chia khu vực tuyển sinh Đại học, cao đẳng năm 2014 TP Hà Nội

>> Bảng phân chia khu vực tuyển sinh Đại học, cao đẳng năm 2014 miền Bắc

>> Bảng phân chia khu vực tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2014 miền Trung

0