Bảng phân chia khu vực tuyển sinh Đại học, cao đẳng năm 2014 miền Bắc

Chính sách ưu tiên theo khu vực - Thí sinh học liên tục và tốt nghiệp trung học tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu trong 3 năm học trung học có chuyển trường thì thời gian học ở khu vực nào lâu hơn được hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu mỗi năm học một trường hoặc nửa thời ...

Chính sách ưu tiên theo khu vực

- Thí sinh học liên tục và tốt nghiệp trung học tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu trong 3 năm học trung học có chuyển trường thì thời gian học ở khu vực nào lâu hơn được hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu mỗi năm học một trường hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp ở khu vực nào, hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Quy định này áp dụng cho tất cả thí sinh, kể cả thí sinh đã tốt nghiệp từ trước năm thi tuyển sinh. 

Điểm cộng ưu tiên theo khu vực: 

- KV1 được ưu tiên 1,5 điểm 

- KV 2 nông thôn được ưu tiên 1 điểm 

- KV 2 là 0,5 điểm. 

- Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG – Mã Tỉnh 03

KV1: Gồm các huyện đảo: Cát Hải, huyện đảo Bạch Long Vĩ; các xã An Sơn, Lại Xuân, Kỳ Sơn, Liên Khê, Lưu Kiếm, Lưu Kỳ, Minh Tân (thuộc huyện Thủy Nguyên).

KV2: Gồm các huyện: An lão, Kiến Thụy, An Dương, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo, Thủy Nguyên (trừ các xã thuộc khu vực 1) 

KV3: Gồm các quận: Hồng Bàng, Lê Chân, Ngô Quyền, Hải An, Kiến An, Dương Kinh, Đồ Sơn.

TỈNH HÀ GIANG – Mã tỉnh 05: Toàn tỉnh thuộc KV1.

TỈNH CAO BẰNG – Mã tỉnh 06: Toàn tỉnh thuộc KV1.

TỈNH LAI CHÂU – Mã tỉnh 07: Toàn tỉnh thuộc KV1.

TỈNH LÀO CAI – Mã tỉnh 08: Toàn tỉnh thuộc KV1.

TỈNH TUYÊN QUANG – Mã tỉnh 09: Toàn tỉnh thuộc KV1.

TỈNH LẠNG SƠN – Mã tỉnh 10: Toàn tỉnh thuộc KV1.

TỈNH BẮC KẠN – Mã tỉnh 11: Toàn tỉnh thuộc KV1.

TỈNH THÁI NGUYÊN – Mã Tỉnh 12:

KV1: Gồm các huyện: Võ Nhai, Định Hoá, Đại Từ, Phú Lương, Đồng Hỷ và các xã: Phúc Thuận, Minh Đức, Phú Tân, Thành Công, Vạn Phái và thị trấn Bắc Sơn (thuộc huyện Phổ Yên), Tân Thành, Tân Kim, Tân Hoà, Tân Khánh, Tân Đức, Đồng Liên, Bàn Đạt (thuộc huyện Phú Bình), xã Bình Sơn (thuộc thị xã Sông Công), Tân Cương, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Phúc Hà, Thịnh Đức, Cao Ngạn, Đồng Bẩm (thuộc TP.Thái Nguyên).

KV2-NT: Gồm các huyện Phổ Yên, Phú Bình (trừ các xã thuộc KV1 của các huyện đã ghi ở trên).

KV2: Gồm các xã, phường của thị xã Sông Công (trừ xã Bình Sơn thuộc KV1) và các xã, phường không thuộc KV1 của thành phố Thái Nguyên.

TỈNH YÊN BÁI – Mã tỉnh 13: Toàn tỉnh thuộc KV1.

Tỉnh Sơn La – Mã tỉnh 14:

KV1: Gồm Thành phố Sơn La, huyện Mai Sơn, huyện Yên Châu, huyện Mộc Châu, huyện Phù Yên, huyện Bắc Yên, huyện Quỳnh Nhai, huyện Mùng La, huyện Sông Mã, huyện Sốp Cộp, huyện Thuận Châu, huyện Vân Hồ ( mới thành lập).

TỈNH PHÚ THỌ - Mã tỉnh 15:

KV1: Gồm các huyện: Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hoà, Thanh Ba, Phù Ninh, Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Thuỷ (trừ các xã thuộc KV2-NT được ghi trong mục KV2-NT dưới đây) và các xã: Hà Thạch, Phú Hộ (thuộc thị xã Phú Thọ), các xã: Thanh Đình, Chu Hoá, Hy Cương, Kim Đức (thuộc thành phố Việt Trì).

KV2-NT: Gồm các xã: Phương Xá, Đồng Cam, Sai Nga, Hiền Đa, Cát Trù (thuộc huyện Cẩm Khê); xã Vụ Cầu thuộc huyện Hạ Hoà; các xã: Đỗ Sơn, Đỗ Xuyên, Lương Lỗ, Thanh Hà, Vũ Yển (thuộc huyện Thanh Ba); các xã:, Tử Đà, Vĩnh Phú, Bình Bộ (thuộc huyện Phù Ninh); các xã: Thạch Sơn, Sơn Vi, Bản Nguyên, Cao Xá, Tứ Xã, Sơn Dương, Hợp Hải, Xuân Huy, Kinh Kệ, Vĩnh Laị, thị trấn Lâm Thao (thuộc huyện Lâm Thao); các xã: Hồng Đà, Vực Trường, Tam Cường (thuộc huyện Tam Nông), các xã: Đồng Luận, Đoan Hạ, Bảo Yên, Xuân Lộc (thuộc huyện Thanh Thuỷ); xã Thanh Vinh thuộc thị xã Phú Thọ, xã Hùng Lô thuộc thành phố Việt Trì.

KV2: Gồm các xã, phường thuộc thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ (trừ các xã thuộc KV1, KV2-NT đã nêu ở trên).

TỈNH VĨNH PHÚC – Mã Tỉnh 16:

KV1: Gồm các xã Trung Mỹ (thuộc huyện Bình Xuyên), các xã: Đồng Tĩnh, Hoàng Hoa, Hướng Đạo (thuộc huyện Tam Dư­ơng), xã Ngọc Thanh (thuộc thị xã Phúc Yên), các xã: Liên Hoà, Quang Sơn, Ngọc Mỹ, Hợp Lý, Bắc Bình, Thái Hoà, Liễn Sơn, Xuân Hoà, Bàn Giản, Tử Du, Xuân Lôi, thị trấn Lập Thạch, Vân Trục (thuộc huyện Lập Thạch); các xã: Đôn Nhân, Nhân Đạo, Nhạo Sơn, Lãng Công, Quang Yên, Bạch Lựu, Hải Lựu, Đồng Quế, Tân Lập, Đồng Thịnh, Yên Thạch, Phư­ơng Khoan (thuộc huyện Sông Lô), và huyện Tam Đảo.

KV2-NT: Gồm các huyện: Vĩnh Tư­ờng, Yên Lạc, Tam Dư­ơng, Bình Xuyên, Lập Thạch, Sông Lô (trừ các xã, thị trấn thuộc KV1 đã ghi ở trên).

KV2: Gồm các xã, ph­ường của thị xã Vĩnh Yên và TX Phúc Yên.

TỈNH QUẢNG NINH – Mã Tỉnh 17

KV1: Gồm các huyện: Ba Chẽ, Bình Liêu, Vân Đồn, Cô Tô; các xã không thuộc KV2-NT của các huyện: Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên, Hoành Bồ, Đông Triều và các xã: Quảng Nghĩa, Hải Tiến, Hải Đông, Hải Yến, Hải Xuân, Vĩnh Thực, Vĩnh Trung, Hải Hoà, Hải Sơn, Bắc Sơn (thuộc thành phố Móng Cái); các xã, phường: Cộng Hoà, Dương Huy, Cẩm Hải, Quang Hanh, Mông Dương (thuộc thành phố Cẩm Phả); các xã phường: Vàng Danh, Bắc Sơn, Yên Thanh, Nam Khê, Phương Đông, Thượng Yên Công (thuộc thành phố Uông Bí); các xã, phường: Tuần Châu, Hà Khánh, Hà Trung, Hà Phong, Việt Hưng, Đại Yên (thuộc thành phố Hạ Long); các xã: Hoàng Tân, Đông Mai, Minh Thành (thuộc thị xã Quảng Yên).

KV2-NT: Gồm thị xã Quảng Yên (trừ các xã KV1), thị trấn Đông Triều và các xã: Hồng Phong, Đức Chính, Tràng An, Hưng Đạo, Xuân Sơn, Kim Sơn (thuộc huyện Đông Triều); thị trấn Quảng Hà, các xã: Quảng Minh, Quảng Trung, Quảng Thắng, Quảng Điền, Phú Hải (thuộc huyện Hải Hà); thị trấn Đầm Hà, các xã: Quảng Lợi, Đầm Hà (thuộc huyện Đầm Hà); thị trấn Tiên Yên (thuộc huyện Tiên Yên); thị trấn Trới, xã Lê Lợi (thuộc huyện Hoành Bồ).

KV2: Gồm thành phố Hạ Long, thành phố Cẩm Phả, thành phố Uông Bí, thành phố Móng Cái (trừ các xã, phường thuộc KV1).

TỈNH BẮC GIANG – Mã tỉnh 18

KV1: Gồm các huyện: Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Tân Yên, Yên Dũng, Lạng Giang (trừ thị trấn Kép, thị trấn Vôi thuộc KV2-NT); các xã: Danh Thắng, Đồng Tân, Đức Thắng, Hòa Sơn, Hoàng An, Hoàng Thanh, Hoàng Vân, Hùng Sơn, Lương Phong, Ngọc Sơn, Thái Sơn, Thanh Vân, Thường Thắng (thuộc huyện Hiệp Hòa), Minh Đức, Nghĩa Trung, Tiến Sơn. Thượng Lạn, Trung Sơn, Vân Trung (thuộc huyện Việt Yên), Dĩnh Trì. Đồng Sơn (thuộc TP Bắc Giang).

KV2-NT: Gồm các huyện: Hiệp Hòa, Việt Yên (trừ các xã, thị trấn thuộc KV1), xã Đa Mai, Song Mai, Tân Mỹ, Song Khê, Tân Tiên (thuộc TP. Bắc Giang)

KV2: Gồm Thành phố Bắc Giang ( trừ các xã thuộc KV1 và KV2NT)

TỈNH BẮC NINH – Mã tỉnh 19:

KV2: Gồm thành phố Bắc Ninh và thị xã Từ Sơn.

KV2-NT: Gồm các huyện: Yên Phong, Quế Võ, Tiên Du, Thuận Thành, Gia Bình và Lương Tài.

TỈNH HẢI DƯƠNG – Mã Tỉnh 21:

KV1: Gồm các xã: Hưng Đạo, Lê Lợi, Bắc An, Hoàng Hoa Thám, Cộng Hoà, Hoàng Tân, Hoàng Tiến, Thái Học, Văn Đức, An Lạc, Kênh Giang, Sao Đỏ, Bến Tắm (thuộc thị xã Chí Linh), Lê Ninh, Bạch Đằng, Thái Sơn, Hoành Sơn, An Sinh,Tân Dân, Phú Thứ, Minh Tân, Phúc Thành, Duy Tân, Hiệp Sơn, Hiệp Hoà, Thượng Quận, An Phụ, Phạm Mệnh, Hiệp An, Thất Hùng và thị trấn An Lưu (thuộc huyện Kinh Môn).

KV2-NT: Gồm các huyện của tỉnh (trừ một số xã, phường của thị xã Chí Linh và các xã của huyện Kinh Môn thuộc KV1 ghi ở trên).

KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Hải Dương, bao gồm các phường: Tân Bình, Thanh Bình, Ngọc Châu, Nhị Châu, Hải Tân, Quang Trung, Bình Hàn, Cẩm Thượng, Phạm Ngũ Lão, Lê Thanh Nghị, Nguyễn Trãi, Trần Phú, Trần Hưng Đạo, Tứ Minh, Việt Hoà và các xã: Nam Đồng, Ái Quốc, An Châu, Thượng Đạt, Thạch Khôi, Tân Hưng.

TỈNH HƯNG YÊN – Mã tỉnh 22:

KV2-NT: Các huyện: Kim Động, Ân Thi, Khoái Châu, Yên Mỹ, Tiên Lữ, Phù Cừ, Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang và các xã Trung Nghĩa, Liên Phương, Hồng Nam, Quảng Châu, Bảo Khê (thuộc thị xã Hưng Yên); 5 xã thuộc thị xã Hưng Yên có tên trên từ năm 2008 thuộc khu vực 2 (KV2).

KV2: Thị xã Hưng Yên.

TỈNH HOÀ BÌNH – Mã tỉnh 23: Toàn tỉnh thuộc KV1.

TỈNH HÀ NAM – Mã tỉnh 24:

KV1: Gồm các xã: Tượng Lĩnh, Thanh Sơn, Ba Sao, Khả Phong, Tân Sơn, Liên Sơn, Thi Sơn (thuộc huyện Kim Bảng), Thanh Thuỷ, Thanh Tân, Thanh Nghị, Thanh Hải, Thanh Lưu, Liêm Sơn, Thanh Tâm, thị trấn Kiện Khê (thuộc huyện Thanh Liêm).

KV2-NT: Gồm các huyện của tỉnh (trừ các xã của 2 huyện Kim Bảng và Thanh Liêm thuộc KV1 ghi ở trên).

KV2: Gồm các phường, xã của thành phố Phủ Lý.

TỈNH NAM ĐỊNH – Mã tỉnh 25: 

KV1: Gồm các xã Giao Thiện, Giao Lạc, Giao Xuân, Giao An, Giao Hải, Giao Long, Bạch Long, Giao Phong, thị trấn Quất Lâm (thuộc huyện Giaọ Thủy); xã Hải Đông, Hải Lý, Hải Chính, Hải Triều, Hải Hoa, thị trấn Thịnh Long (thuộc huyên Hải Hậu); xã Nghĩa Phúc, Nam Điền, thị trấn Rạng Đông (thuộc huyện Nghĩa Hưng).

KV2 – NT: Gồm các huyện Nam Trực, Trực Ninh, Nghĩa Hưng, Hải Hậu, Giao Thủy, Xuân Trường. Ý Yên, Vụ Bản, Mỹ Lộc (trừ các xã, thị trấn thuộc khu vực 1 của 3 huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nghĩa Hưng).

KV2: TP Nam Định

TỈNH THÁI BÌNH – Mã tỉnh 26

KV2: Thành phố Thái Bình

KV2-NT: Gồm các huyện: Quỳnh Phụ, Hưng Hà, Đông Hưng, Vũ Thư, Kiến Xương, Tiền Hải, Thái Thụy.

TỈNH NINH BÌNH – Mã tỉnh 27:

KV1:  Toàn bộ các phường, xã của thị xã Tam Điệp; Toàn bộ các xã của huyện Nho Quan; các xã: Khánh Thượng, Mai Sơn, Yên Đồng,Yên Hòa, Yên Lâm, Yên Mạc, Yên Thắng, Yên Thành của huyện Yên Mô; Các xã: Gia Hòa, Gia Hưng, Gia Sinh, Gia Thanh, Gia Vân, Gia Thịnh, Gia Vượng, Gia phương, Gia Minh, Liên Sơn của huyện Gia Viên; Các xã: Ninh Hải, Ninh Hòa, Ninh Thắng, Ninh Vân, Ninh Xuân, Trường Yên của huyện Hoa Lư; xã Ninh Nhất của TP Ninh Bình, 6 xã thuộc khu vực bãi ngang của huyện Kim Sơn: Xã Cồn Thoi, Kim Tân, Kim Đông, Kim Mỹ, Kim Hải, Kim Trung thuộc Khu vực 1. Theo QĐ số 113/2007 /QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của TTg Chính phủ (Phụ lục III) về danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo

KV2-NT: Toàn bộ các xã của huyện Yên Khánh: Các xã còn lại cùa huyện Yên Mô, Hoa Lư, Gia Viễn, Kim Sơn

 KV2: Các phường, xã còn lại của TP Ninh Bình.

 Tuyensinh247 Tổng hợp

 

 

>> Hướng dẫn cách làm hồ sơ đăng ký dự thi Đại học Cao đẳng năm 2014

>> Cuốn những điều cần biết về tuyển sinh đại học cao đẳng năm 2014

0