Bảng lương mới của công nhân quốc phòng
Bảng lương mới của công nhân quốc phòng Bảng lương công nhân quốc phòng theo Nghị định 19/2017/NĐ-CP Nghị định 19/2017/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 24/02/2017, bảng lương đối với công nhân quốc ...
Bảng lương mới của công nhân quốc phòng
Nghị định 19/2017/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 24/02/2017, bảng lương đối với công nhân quốc phòng được thực hiện từ 15/4/2017. Theo đó, các bạn có thể nắm bắt rõ được chế độ tiền lương đối với công nhân quốc phòng; chế độ phụ cấp thâm niên đối với công nhân quốc phòng.
Nghị định 151/2016/NĐ-CP chế độ, chính sách của Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
Mức phụ cấp thâm niên cho công nhân, viên chức quốc phòng
Mức lương cơ sở năm 2017 từ ngày 1/7/2017
Ngày 24/02/2017, Chính phủ ban hành Nghị định 19/2017/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với công nhân quốc phòng và phụ cấp thâm niên đối với viên chức quốc phòng.
Theo đó, chế độ tiền lương đối với công nhân quốc phòng được quy định như sau:
- Mức lương thực hiện bằng hệ số lương nhân với mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ.
- Hệ số lương được quy định chi tiết tại Bảng lương ban hành kèm theo Nghị định; trong đó, phân thành ba loại A, B, C với 4 nhóm đối tượng, 10 bậc lương, hệ số cao nhất lên đến 6.65 và thấp nhất là 2.70.
Ngoài ra, Nghị định cũng quy định về chế độ phụ cấp đối với công nhân quốc phòng như phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp khu vực, phụ cấp đặc biệt, phụ cấp độc hại - nguy hiểm, phụ cấp trách nhiệm công việc.
Nghị định 19/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ 15/4/2017, các chế độ được tính hưởng từ 01/7/2016.
Bảng lương, bậc lương đối với công nhân quốc phòng:
Trong đó, loại A gồm:
+ Nhóm 1: Sắp xếp, bố trí theo vị trí việc làm yêu cầu trình độ đại học thực hiện sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự; nghiên cứu viên các ngành, nghề và chuyên đề.
+ Nhóm 2: Sắp xếp, bố trí theo vị trí việc làm yêu cầu trình độ cao đẳng thực hành sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị quân sự; Cao đẳng viên thực hành các ngành, nghề, chuyên đề.
Loại B: Sắp xếp, bố trí theo vị trí việc làm yêu cầu trình độ trung cấp và bậc trình độ kỹ năng nghề tương ứng bao gồm: Kỹ thuật viên vũ khí, khí tài quân binh chủng, ngành quân khí; kỹ thuật viên các ngành, nghề, chuyên đề.
Loại C: Sắp xếp, bố trí theo vị trí việc làm yêu cầu chứng chỉ sơ cấp và bậc trình độ kỹ năng nghề tương ứng thực hiện các công việc tại cơ sở sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị quân sự; bảo đảm phục vụ nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và thực hiện các nhiệm vụ khác.