Bảng động từ bất quy tắc thông dụng trong tiếng Anh
Trong có phần lớn các động từ bất quy tắc mà bạn nên nhớ để vận dụng khi làm bài tập và giao tiếp. Cách học bảng động từ bất quy tắc này đó là học thuộc. Tuy nhiên nhiều người cảm thấy khó khăn trong việc học cũng như ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc này. Bài viết này sẽ giúp bạn có cách nhìn ...
Trong có phần lớn các động từ bất quy tắc mà bạn nên nhớ để vận dụng khi làm bài tập và giao tiếp. Cách học bảng động từ bất quy tắc này đó là học thuộc. Tuy nhiên nhiều người cảm thấy khó khăn trong việc học cũng như ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc này. Bài viết này sẽ giúp bạn có cách nhìn cụ thể về động từ bất quy tắc, cách sử dụng và cách ghi nhớ thông dụng nhất.
Bảng động từ bất quy tắc thường có 3 cột. Ta ký hiệu V1 (V-nguyên thể), V2 (dạng quá khứ), V3 (dạng quá khứ phân từ).
Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh
1. Động từ có V1 tận cùng là “eed” thì V2, V3 là “ed”
VD:
- feed (V1) → fed (V2) → fed (V3) : nuôi dạy
- bleed (V1) → bled (V2) → bled (V3): (làm) chảy máu
- breed (V1) → bred (V2) → bred (V3): sanh, nuôi dạy
- overfeed (V1) → overfed (V2) → overfed (or overfied) (V3): cho ăn quá
2. Động từ V1 có tận cùng là “ear” thì V2 là “ore”, V3 là “orn”
VD:
- bear (V1) → bore (V2) → borne (V3) mang, chịu (sanh đẻ)
- forbear (V1) → forbore (V2) → forborne (V3) cử kiêng
- swear (V1) → swore (V2) → sworne (V3) thề thốt
- tear (V1) → tore (V2) → torne (V3) xé rách
Trường hợp này động từ hear ngoại lệ.
3. Động từ có V1 tận cùng là “ay” thì V2, V3 là “aid”
VD:
- say (V1) → said (V2) → said (V3): nói
- lay (V1) → laid (V2) → laid (V3) : đặt để
- inlay (V1) → inlaid (V2) → inlaid (V3): cẩn, khảm
- gainsay (V1) → gainsaid (V2) → gainsaid (V3): chối cãi
- mislay (V1) → mislaid (V2) → mislaid (V3): để thất lạc
- waylay (V1) → waylaid (V2) → waylaid (V3): rình rập, ngóng chờ
4. Động từ V1 có tận cùng là “d” thì là “t”
VD:
- bend(V1) → bent (V2) → bent (V3): uốn cong
- send(V1) → sent (V2) → sent (V3): gởi
5. Động từ V1 có tận cùng là “ow” thì V2 là “ew”, V3 là “own”
VD:
- Blow (V1) → blew (V2) → blown (V3): thổi
- Crow (V1) → crew (V2) → crown (or crewed) (V3) (gà): gáy
- Foreknow (V1) → foreknew (V2) → forekown (V3): biết trước
- Know (V1) → knew (V2) → known (V3): hiểu biết
- Grow (V1) → grew (V2) → grown (V3): mọc, trồng
- Throw (V1) → threw (V2) → thrown (V3): liệng, ném, quăng
Làm thế nào để học tốt bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh
6. Động từ V1 có nguyên âm “i” thì V2 là “a”, V3 là “u”
VD:
- begin (V1) → began (V2) → begun (V3): bắt đầu
- drink (V1) → drank (V2) → drunk (V3): uống
- sing (V1) → sang (or sung) (V2) → sung (V3): hát
- sink (V1) → sank (V2) → sunk (V3): chuồn, lõi đi
- spring (V1) → sprang (V2) → sprung (V3): vùng
- stink (V1) → stank (or stunk) (V2) → stunk (V3): bay mù trời
- ring (V1) → rang (V2) → rung (V3): rung (chuông)
7. Động từ có V1 tận cùng là “m” hoặc “n” thì V2, V3 giống nhau và thêm “t”
VD:
- Burn (V1) → burnt (V2) → burnt (V3): đốt cháy
- Dream (V1) → dreamt (V2) → dreamt (V3): mơ, mơ mộng
- Lean (V1) → leant (V2) → leant (V3): dựa vào
- Learn (V1) → learnt (V2) → learnt (V3): học
- Mean (V1) → meant (V2) → meant (V3): ý nghĩa, ý muốn nói
Để nắm rõ hơn về bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh, bạn có thể .