Bài toán giải bằng phương pháp thử chọn
Bài toán giải bằng phương pháp thử chọn Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 4, 5 Phương pháp thử chọn có thể dùng để giải các bài toán về cấu tạo số tự nhiên, cấu tạo số thập phân, cấu tạo phân số ...
Bài toán giải bằng phương pháp thử chọn
Phương pháp thử chọn có thể dùng để giải các bài toán về cấu tạo số tự nhiên, cấu tạo số thập phân, cấu tạo phân số và cả các bài toán có văn về hình học, toán về chuyển động đều, toán tính tuổi.... VnDoc.com xin giới thiệu một số bài toán giải bằng phương pháp thử chọn, hi vọng giúp các em học sinh học tốt dạng toán này, bồi dưỡng học sinh khá giỏi lớp 4, 5.
Bài toán thêm, bớt một chữ số bên trái một số
Các bài toán giải bằng phương pháp tính ngược từ cuối
Bài tập giải bằng phương pháp thử chọn
Ví dụ 1: Biết rằng hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của một số lẻ có hai chữ số bằng 3. Nếu thêm vào số đó 3 đơn vị ta được số có hai chữ số giống nhau. Tìm số đó.
Giải:
Gọi số cần tìm là ab.
Những số lẻ mà hiệu giữa hai chữ số của nó bằng 3 là: 25; 41; 47; 63; 69; 85.
Ta có bảng sau:
ab |
ab + 3 |
Kết luận |
25 |
28 |
loại |
41 |
44 |
chọn |
47 |
50 |
loại |
63 |
66 |
chọn |
69 |
72 |
loại |
85 |
88 |
chọn |
Vậy số cần tìm là 41; 63 và 85.
Ví dụ 2: Chữ số hàng chục của một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau gấp 2 lần chữ số hàng đơn vi. Nếu lấy tích của chữ số hàng chục và hàng đơn vị chia cho chữ số hàng trăm được thương bằng 8. Tìm số đó.
Giải:
Gọi số cần tìm là abc. Theo đề bài, số abc chỉ có thể là: a21; a42; a63; a84.
Ta có bảng sau:
abc |
(b*c) : 8 |
Kết luận |
a21 |
2*1 : 8 |
Loại |
a42 |
4*2 : 8 = 1 |
Chọn |
a63 |
6*3 : 8 |
Loại |
a84 |
8*4 : 8 = 4 |
Loại |
Vậy số cần tìm là 142.
Ví dụ 3: Tìm một số tự nhiên có bốn chữ số, biết rằng tổng các chữ số của số đó bằng 18, tích các chữ số của nó bằng 64 và nếu viết các chữ số của số đó theo thứ tự ngược lại thì số đó không thay đổi.
Giải:
Theo đề bài thì số cần tìm có dạng abba.
Tổng của hai chữ số a và b là:
18 : 2 = 9
Số 9 có thể phân tích thành tổng của những cặp số sau: 0 và 9; 1 và 8; 2 và 7; 3 và 6; 4 và 5.
Số cần tìm có thể là: 9009; 1881; 8118; 7227; 2772; 6336; 3663; 4554; 5445.
Ta có bảng sau:
abba |
a*b*b*a |
Kết Luận |
9009 |
9*0*0*9 = 0 |
Loại |
1881 |
1*8*8*1 = 64 |
Chọn |
8118 |
8*1*1*8 = 64 |
Chọn |
7227 |
7*2*2*7 = 196 |
Loại |
2772 |
2*7*7*2 = 196 |
Loại |
6336 |
6*3*3*6 = 324 |
Loại |
3663 |
3*6*6*3 = 324 |
Loại |
4554 |
4*5*5*4 = 400 |
Loại |
5445 |
5*4*4*5 = 400 |
Loại |
Vậy số cần tìm là 1881 hoặc 8118.
BÀI TÂP TỰ LUYỆN
Bài 1: Biết rằng hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của một số lẻ có 2 chữ số bằng 3. Nếu thêm vào số đó 3 đơn vị ta được số có 2 chữ số giống nhau. Tìm số đó.
Bài 2: Chữ số hàng chục của một số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau gấp 2 lần chữ số hàng đơn vị. Nếu lấy tích của chữ số hàng chục và hàng đơn vị chia cho chữ số hàng trăm ta được thương bằng 8. Tìm số đó.
Bài 3: Tìm số tự nhiên có 4 chữ số, biết rằng tổng các chữ số của số đó bằng 18, tích các chữ số của nó bằng 64 và nếu viết các chữ số của số đó theo thứ tự ngược lại thì số đó không thay đổi.
Bài 4: Tìm số có 4 chữ số, biết rằng số đó cộng với số có hai chữ số tạo bởi chữ số hàng nghìn, hàng trăm và số có 2 chữ số tạo bởi chữ số hàng chục và hàng đơn vị của số đó ta được tổng là 7968.
Bài 5: Các chữ số hàng nghìn hàng trăm , hàng chục và hàng đơn vị của một số tự nhiên có 4 chữ số theo thứ tự là 4 số tự nhiên liên tiếp. Số này sẽ thay đổi như thế nào nếu ta viết các chữ số của nó theo thứ tự ngược lại?