14/01/2018, 17:08

Bài tập Vật lý lớp 10: Chuyển động tròn đều

Bài tập Vật lý lớp 10: Chuyển động tròn đều Bài tập chuyển động tròn đều có đáp án là tài liệu tham khảo hay, không chỉ giúp các em học sinh ôn tập lại nội dung kiến thức của bài đã học mà còn giúp ...

Bài tập Vật lý lớp 10: Chuyển động tròn đều

là tài liệu tham khảo hay, không chỉ giúp các em học sinh ôn tập lại nội dung kiến thức của bài đã học mà còn giúp các em nâng cao kỹ năng tư duy, phân tích giải nhanh các dạng bài nâng cao, mở rộng. Chúc các em học tốt.

Bài tập Vật lý lớp 10: Chuyển động thẳng biến đổi đều

Bài tập trắc nghiệm về chuyển động thẳng đều

Bài tập Vật lý lớp 10: Tĩnh học vật rắn

BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU VẬT LÝ 10 CÓ ĐÁP ÁN

Câu 1. Điền vào ô trống các đại lượng chưa biết trong bảng dưới đây?

STT

Góc ở tâm

Cung tròn bị chắn

Bán kính vòng tròn

(a)

…… (rad)

0,25 (m)  0,10 (m) 
(b) 0,75 (rad) 

…… (m)

8,50 (m) 
(c) 

……. (độ)

4,20 (m)  0,75 (m) 
(d)   135o 2,60 (m) 

…… (m)

Câu 2. Vành ngoài của một bánh xe ô tô có bán kính là 25 (cm). Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành ngoài của bánh xe khi ô tô đang chạy với tốc độ dài 36 (km/h)?

ĐS: ω = 40 (rad/s); a = 400 (m/s2).

Câu 3. Một bánh xe có đường kính 100 9cm) lăn đều với vận tốc 36 (km/h). Tính gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe và một điểm cách vành bánh xe 1/5 bán kính bánh xe?

ĐS: a1 = 200 (m/s2) - a2 = 250 (m/s2).

Câu 4. Một đĩa tròn có bán kính 40 (cm), quay đều mỗi vòng trong 0,8 (s). Tính tốc độ dài và tốc độ góc, gia tốc hướng tâm của một điểm A nằm trên vành đĩa?

ĐS: v = p (m/s); ω = p/0,4 (rad/s); aht = p2/0,4 (m/s2).

Câu 5. Một đồng hồ có kim giờ dài 3 (cm), kim phút dài 4 (cm). Tính tốc độ dài và tốc độ góc của điểm ở đầu hai kim và so sánh tốc độ góc của hai kim và tốc độ dài của hai đầu kim?

ĐS: 1/12; 1/16.

Câu 6. So sánh vận tốc góc, vận tốc dài và gia tốc hướng tâm của một điểm A nằm ở vành ngoài và một điểm B nằm ở chính giữa bán kính của một đĩa tròn quay đều quanh trục đi qua tâm đĩa?

ĐS: ωAB = 1; vA/vB = 2; aA/aB = 2.

Câu 7. Một bánh xe bán kính 60 (cm) quay đều vòng trong thời gian 2 (s). Tìm chu kì, tần số, tốc độ góc, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của nó?

ĐS: 0.02 (s); 50 (Hz); 3,14 (rad/s); 188,4 (m/s); 59157,6 (m/s2).

Câu 8. Một điểm A nằm trên vành bánh xe chuyển động với vận tốc 50 (cm/s), còn điểm B nằm cùng bán kính với điểm A chuyển động với vận tốc 10 (cm/s). Cho AB = 20 (cm). Hãy xác định vận tốc góc và bán kính của xe?

ĐS: ω = 2 (rad/s), R = 0,25 (m).

(Còn tiếp)

0