14/01/2018, 13:54

Bài tập tự luyện về số tự nhiên

Bài tập tự luyện về số tự nhiên Bài tập toán lớp 5 Bài tập về số tự nhiên là tài liệu học tập môn Toán hay dành cho các bạn học sinh lớp 4, 5 tự luyện tập nhằm ôn lại các kiến thức về số tự nhiên và ...

Bài tập tự luyện về số tự nhiên

Bài tập về số tự nhiên

là tài liệu học tập môn Toán hay dành cho các bạn học sinh lớp 4, 5 tự luyện tập nhằm ôn lại các kiến thức về số tự nhiên và dãy số. Hi vọng tài liệu này giúp các bạn học tốt môn Toán. Mời các bạn cùng tham khảo.

, dãy số

Bài 1: Số tự nhiên X có bao nhiêu chữ số biết:

a. X có chữ số hàng cao nhất thuộc hàng nghìn.

b. X có chữ số hàng cao nhất thuộc hàng triệu.

c. X có chữ số hàng cao nhất thuộc lớp triệu.

Bài 2: Tìm số tự nhiên X biết: X là số liền sau của số 39999 và X là số liền trước của số 450010.

Bài 3: Viết số tự nhiên X biết:

a) X = 6 x 10000 + 3 x 100 + 6                   b) X = 5 x 1000000 + 5 x 10 + 5

Bài 4: Viết các số sau đây thành tổng theo mẫu:

32568; 60273; 50046; 73002

Mẫu: 43567= 4 x 10000 + 3 x 1000 + 5 x 100 + 6 x 10 + 7

Bài 5: Cho bốn chữ số 0, 3, 8, 9. Hãy viết tất cả các số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau từ các số đã cho. Tính tổng các số vừa viết được.

Bài 6: Cho bốn chữ số khác nhau và khác 0. Hỏi có thể lập được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?

Bài 7: Tìm số có hai chữ số có hiệu các chữ số bằng 3 và tích hai chữ số bằng 18.

Bài 8: Tìm các số chẵn có hai chữ số sao cho số đó gấp 7 lần tổng hai chữ số của nó.

Bài 9: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 9 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 13 lần số cần tìm.

Bài 10: Tìm số có ba chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó thì ta được số mới lớn hơn số ban đầu 1112 đơn vị.

Bài 11: Cho số có ba chữ số, biết rằng nếu xóa đi chữ số hàng trăm của số đó thi được số mới kém số ban đầu 7 lần. Hãy tìm số có ba chữ số đó.

Bài 12: Tìm số có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm vào bên phải và bên trái của số đó mỗi bên một chữ số 2 thì ta được một số có bốn chữ số gấp 36 lần số ban đầu.

Bài 13: Tìm số có ba chữ số, biết rằng số đó có chữ số hàng trăm gấp ba lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp ba lần chữ số hàng đơn vị.

Bài 14: Tìm số có bốn chữ số, biết chữ số hàng trăm gấp ba lần chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng nghìn và số đó là số lẻ chia hết cho 5.

Bài 15: Tìm số lẻ có hai chữ số, biết rằng nếu viết các số theo thứ tự ngược lại ta sẽ được số mới mà tổng của số phải tìm và số mới bằng 77.

0