Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 Nội năng và sự biến thiên nội năng
Câu 1: Tìm phát biểu sai. A. Nội năng là một dạng năng lượng nên có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác B. Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật. C. Nội năng chính là ...
Câu 1: Tìm phát biểu sai.
A. Nội năng là một dạng năng lượng nên có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác
B. Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.
C. Nội năng chính là nhiệt lượng của vật.
D. Nội năng của vật có thể tăng hoặc giảm.
Câu 2: Cách nào sau đây không làm thay đỏi nội năng của vật?
A. Cọ xát vật lên mặt bàn.
B. Đốt nóng vật.
C. Làm lạnh vật.
D. Đưa vật lên cao.
Câu 3: Tìm phát biểu sai.
A. Tác động lên hệ một công có thể làm thay đổi cả tổng động năng chuyển động nhiệt của các hạt tạo nên vật và thế năng tương tác giữa chúng.
B. Nội năng của một hệ nhất định phải có thế năng tương tác giữa các hạt tạo nên hệ.
C. Độ biến thiên nội năng của một vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được
D. Trong quá trình đẳng nhiệt, độ tăng nội năng của hệ bằng nhiệt lượng mà hệ nhận được
Câu 4: Trường hợp làm biến đổi nọi năng không do thực hiện công là?
A. Đun nóng nước bằng bếp.
B. Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm.
C. Nén khí trong xilanh.
D. Cọ xát hai vật vào nhau.
Câu 5: Một quả bóng khối lượng 200 g rơi từ độ cao 15 m xuống sân và nảy lên được 10 m. Độ biến thiên nội năng của quả bóng bằng (lấy g = 10 m/s2)
A. 10 J. B. 20 J.
C. 15 J. D. 25 J.
Câu 6: Một viên đạn đại bác có khối lượng 10 kg khi rơi tới đích có vận tốc 54 km/h. Nếu toàn bộ động năng của nó biến thành nội năng thì nhiệt lượng tỏa ra lúc va chạm vào khoảng
A. 1125 J. B. 14580 J.
C. 2250 J. D. 7290 J.
Câu 7: Một lượng không khí nóng được chứa trong một xilanh cách nhiệt đặt nằm ngang có pit-tông có thể dịch chuyển được. Không khí nóng dãn nở đẩy pit-tông dịch chuyển. Nếu không khí nóng thực hiện một công có độ lớn là 2000 J thì nội năng của nó biến đổi một lượng bằng
A. 2000 J. B. – 2000 J.
C. 1000 J. D. – 1000 J.
Câu 8: Trong một quá trình nung nóng đẳng áp ở áp suất 1,5.105 Pa, một chất khí tăng thể tích từ 40 dm3 đến 60 dm3 và tăng nội năng một lượng là 4,28 J. Nhiệt lượng truyền cho chất khí là
A. 1280 J. B. 3004,28 J.
C. 7280 J. D. – 1280 J.
Câu 9: Để xác định nhiệt độ của một lò nung, người ta đưa vào trong lò một miếng sắt có khối lượng 50 g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả nó vào một nhiệt lượng kế chứa 900 g nước ở nhiệt độ 17oC. Khi đó nhiệt độ của nước tăng lên đến 23oC, biết nhiệt dung riêng của sắt là 478 J/(kg.k), của nước là 4180 J/(kg.k). Nhiệt độ của lò xấp xỉ bằng
A. 796oC. B. 990oC.
C. 967oC. D. 813oC.
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Đáp án | C | D | D | A | A | A | B | B | C |
Câu 5: A
ΔU = E1 – E2 = mg(h1 – h2 ) = 0,2.10(15 – 10) = 101J.
Câu 6: A
Câu 8: B
Công do chất khí thực hiện A = p.ΔV = 1,5.105.2.10-2 = 3000J; vì khí nhận nhiệt lượng và thực hiện công nên A < 0.
Theo nguyên lí I: Q = ΔU – A = 4,28 + 3000 = 3004,28J.
Câu 9: C
Nhiệt lượng do sắt tỏa ra: Q1 = m1c1(t1 – t)
Nhiệt lượng do nước thu vào: Q2 = m2c2(t – t2)
Vì Q1 = Q2 ⇒ m1c1(t1 – t) = m2c2(t – t2)
⇔ 0,05.478(t1 – 23) = 0,9.4180(23 – 17)
t1 ≈ 967℃
Tham khảo thêm các Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10