15/01/2018, 09:08

Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9: Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà

Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9: Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 9 - Bài 23 có đáp án Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9 - Bài 23 ...

Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9: Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà

Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9 - Bài 23

 là tài liệu tham khảo hay dành cho các bậc phụ huynh, học sinh và thầy cô giáo cùng tham khảo để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi. Chúc các bạn học tốt!

Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9: Cao trào cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

Bài tập trắc nghiệm lịch sử 9: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945 - 1946)

Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9: Tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà

Câu 1. Ở châu Âu, phát xít Đức đã bị tiêu diệt hoàn toàn và buộc phải đầu hàng không điều kiện Đồng minh vào thời gian nào?

a. 8/4/1945.

b. 8/5/1945.

c. 8/6/1945.

d. 8/7/1945.

Câu 2. Ở Châu Á, quân phiệt Nhật đã đầu hàng Đồng minh không điều kiện vào thời gian nào?

a. 13/8/1945.

b. 14/8/1945.

c. 15/8/1945.

d. 16/8/1945.

Câu 3. Phát xít Nhật đầu hàng thì quân Nhật ở Đông Dương cũng bị tê liệt, chính phủ tay sai thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang cực độ. Đây là thời cơ ngàn năm có một cho nhân dân ta dành độc lập. Đó là hoàn cảnh vô cùng thuận lợi cho:

a. Hưởng ứng chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

b. Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói.

c. Cao trào kháng Nhật cứu nước.

d. Đảng ta đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh kịp thời phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước

Câu 4. Tháng 8/1945 điều kiện khách quan bên ngoài rất thuận lợi, tạo thời cơ cho nhân dân ta vùng lên giành lại độc lập, đó là:

a. Sự thất bại của phe phát xít ở chiến trường châu Âu

b. Sự thắng lợi của Hồng quân Liên Xô ở mặt trận Xô - Đức.

c. Sự nổi dậy giành thắng lợi của nhân dân các nước Đông Âu.

d. Sự tan rã của phát xít Đức và sự đầu hàng vô điều kiện của phát xít Nhật

Câu 5. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp từ ngày 13 đến 15/8/1945 ở đâu?

a. Pác Bó (Cao Bằng)

b. Tân Trào (Tuyên Quang)

c. Bắc Sơn (Võ Nhai)

d. Phay Khắt (Cao Bằng)

Câu 6. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp từ ngày 13 đến 15/8/1945 đã quyết định vấn đề gì?

a. Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.

b. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.

c. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.

d. Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào.

Câu 7. Đại hội Quốc dân được tiến hành ở Tân Trào (Ngày 16/8/945) gồm những đại biểu thuộc các thành phần nào?

a. Ba xứ thuộc đủ các giới, các đoàn thể, các dân tộc tiêu biểu ý chí và nguyện vọng của toàn dân.

b. Giai cấp công nhân, nông dân cả nước.

c. Giai cấp tiểu tư sản, họp sinh, sinh viên, trí thức cả nước.

d. Các Đảng phái đoàn thể tổ chức mặt trận trong cả nước.

Câu 8. Các đại biểu đều nhất trí tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 sắc lệnh của Việt Minh, lập ủy Ban Dân tộc giải phóng Việt Nam (tức Chính phủ Lâm thời) do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu, đó là quyết định của:

a. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (14/8/1945)

b. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào (16/8/1945)

c. Hội nghị mở rộng Ban Thường vụ Trung ương (9/3/1945)

d. Hội nghị Quân sự Bắc Kì (4/1945)

Câu 9. Chiều ngày 16/8/1945 theo lệnh của ủy ban khởi nghĩa, một đội giải phóng quân do đồng chí Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào về giải phóng thị xã nào?

a. Giải phóng thị xã Cao Bằng.

b. Giải phóng thị xã Thái Nguyên.

c. Giải phóng thị xã Tuyên Quang.

d. Giải phóng thị xã Lào Cai.

Câu 10. Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật-Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu trong:

a. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (9/3/1945)

b. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945)

c. Hội nghị toàn quốc của Đảng (13-15/8/1945)

d. Đại hội quốc dân ở Tân Trào (16/8/1945)

Câu 11. “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến, toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta...” Đó là lời kêu gọi của?

a. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (14/8/1945)

b. Quân lệnh số 1 kêu gọi toàn quốc nổi dậy khởi nghĩa

c. Đại hội Quốc dân ở Tan Trào (16/8/1945)

d. Thư Hồ Chí Minh gửi đồng bào cả nước kêu gọi nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền

Câu 12. Quyết đĩnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào Việt Nam. Đó là nội dung của Nghị quyết nào?

a. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần VIII (10 -19/5/1941)

b. Nghị quyết của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (13-15/8/1945)

c. Nghị quyết của Đại hội quốc dân ở Tân Trào

d. Nghị quyết của Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp ngay đêm 9/3/1945.

Câu 13. “Đồng bào rầm rập kéo tới quảng trường Nhà hát lớn dự mít tinh do Mặt trận Việt Minh tổ chức. Đại biểu Việt Minh đọc Tuyên ngôn. Chương trình của Việt Minh và kêu gọi nhân dân giành chính quyền. Bài hát Tiến quân ca lần đầu tiên vang lên”. Đây là không khí từ cuộc mít tinh chuyển thành khởi nghĩa giành chính quyền ở:

a. Hà Nội (19/8/1945)

b. Huế (23/8/1945)

c. Sài Gòn (25/8/1945)

d. Bắc Giang, Hải Dương (18/8/1945)

Câu 14. Bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong cả nước là:

a. Hà Nội, Bắc Giang, Huế, Sài Gòn.

b. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

c. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Huế.

d. Hà Nội, Sài Gòn, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

Câu 15. Tổng khởi nghĩa đã nhanh chóng thành công trong cả nước, chỉ trong vòng 15 ngày:

a. Từ ngày 13- 27/8/1945.

b. Từ ngày 14- 28/8/1945.

c. Từ ngày 15- 29/8/1945.

d. Từ ngày 16- 30/8/1945.

Câu 16. Cuộc khởi nghĩa có tiếng vang nhanh trong cả nước, có tác dụng cổ vũ mạnh mẽ các tỉnh và thành phố khác, làm tăng thêm cuộc khủng hoảng trong hàng ngũ địch. Đó là ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa nào?

a. Bắc Giang.

b. Hà Nội.

c. Huế.

d. Sài Gòn.

Câu 17. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?

a. Đấu tranh vũ trang.

b. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị.

c. Đấu tranh chính trị.

d. Đấu tranh ngoại giao kết hợp với đấu tranh chính trị.

Câu 18. Điền vào chỗ trống những chỗ còn thiếu trong đoạn văn sau:

“Ngày 2/9/1945 tại …. (a)…. trước hàng chục vạn đồng bào....(b)…. Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt …..(c)…. trịnh trọng đọc bản…. (d)…. tuyên bố với quốc dân và thế giới rằng ….(e).... đã ra đời”.

Câu 19. Niên đại nào có quan hệ trực tiếp với câu văn sau đây?

“Pháp chạy Nhật đầu hàng, Vua Bảo Đại thoái vị. Nhân dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để xây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỷ mà lập nên chế độ dân chủ cộng hòa”

a. 19/8/1945

b. 23/8/1945

c. 30/8/1945

d. 2/9/1945

Câu 20. Ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng tháng Tám đối với nhân dân ta là gì?

a. Đánh đổ ách thống trị của đế quốc và phong kiến tây sai.

b. Giành độc lập tự do, lập chế độ Dân chủ Cộng hòa.

c. Mở ra một kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc.

d. a, b và c đúng.

Câu 21. Cách mạng tháng Tám 1945 có ý nghĩa gì về mặt quốc tế?

a. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc tự đứng lên tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân.

b. Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa, nửa thuộc địa nhất là nhân dân các nước châu Á, châu Phi.

c. a và b đúng.

d. a và b sai.

Câu 22. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là gì?.

a. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.

b. Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong Mặt trận thống nhất.

c. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu lả Chủ tịch Hồ Chí Minh.

d. Có hoàn cảnh thuận lợi của chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật

ĐÁP ÁN

1.b       2.b        3.d       4.d      5.b        6.d       7.a      8.b        9.d        10.b

11.d     12.b     13.a     14.b     15.b     16.b     17.a

18. a. Quảng trường Ba Đình;               b. Hà Nội

c. Chính phủ Lâm thời;                          d. Tuyên ngôn Độc lập;

e. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

19.d       20.d        21.c         22.c

0