Bài tập trắc nghiệm GDCD lớp 12 Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ (phần 1)
Bài tập trắc nghiệm GDCD lớp 12 Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ (phần 1) 2 (40%) 3 đánh giá Bài tập trắc nghiệm GDCD lớp 12 Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ (phần 1) Câu 1. Công dân từ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân? A. Từ đủ 18 tuổi. B. Từ ...
Bài tập trắc nghiệm GDCD lớp 12 Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ (phần 1) 2 (40%) 3 đánh giá Bài tập trắc nghiệm GDCD lớp 12 Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ (phần 1) Câu 1. Công dân từ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân? A. Từ đủ 18 tuổi. B. Từ đủ 19 tuổi. C. Từ đủ 20 tuổi. D. Từ đủ 21 tuổi. Câu 2. Quyền ứng xử của công dân được thực hiện bằng nhữn cách nào dưới đây? A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. B. Vận động người khác giới thiệu mình. C. Giới thiệu về mình với tổ bầu cử. D. Tự tuyên truyền về mình trên các phương tiện thông tin đại chúng. Câu 3. Quyền bầu cử của công dân được quy định: A. Công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử. B. Ai cũng có quyền bầu cử. C. Công dân bị kỷ luật ở cơ quan thì không được bầu cử. D. Công dân tự ứng cử thì không được bầu cử. Câu 4. Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên mới được quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân? A. Đủ 21 tuổi. B. Đủ 20 tuổi. C. Đủ 19 tuổi. D. Đủ 18 tuổi. Câu 5. Nguyên tắc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là A. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. B. dân chủ, công bằng, tiến bộ, văn mình. C. khẩn trương, công khai, minh bạch. D. phổ biến, rộng rãi, chính xác. Câu 6. Một trong các nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia A. thảo luận vào các công việc chung của đất nước. B. xây dựng văn bản pháp luật về chính trị, kinh tế. C. phê phán cơ quan nhà nước trên Facebook. D. giữ gìn an ninh, trật tự xã hội. Câu 7. Người nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử? A. Người đang phải cháp hành hình phạt tù. B. Người đang bị tình nghi vi phạm pháp luật. C. Người đang ốm nằm điều trị ở nhà. D. Người đang đi công tác xa nhà. Câu 8. Công dân tham gia góp ý kiến với Nhà nước về các vấn đề chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước là thực hiện A. quyền tham gia quản lý nhà nước. B. quyền tham gia ban hành chính sách kinh tế – xã hội. C. quyền xây dựng bộ máy nhà nước. D. quyền tự do ngôn luận. Câu 9. Ai dưới đây có quyền khiếu nại? A. Mọi cá nhân, tổ chức. B. Chỉ có cá nhân. C. Những người từ 20 tuổi trở lên. D. Chỉ những người là công chức nhà nước. Câu 10. Khi bầu cử, mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc bầu cử A. bình đẳng. B. phổ thông. C. công bẳng. D. dân chủ. Câu 11. Việc công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng và phát triển kinh tế – xã hội là thể hiện quyền A. tham gia xây dựng đất nước. B. tham gia quản lý nhà nước và xã hội. C. dân chủ trong xã hội. D. tự do ngôn luận. Câu 12. Chủ thể nào dưới đây có quyền tố cáo? A. Mọi công dân. B. Mọi cá nhân, tổ chức. C. Chỉ những người có thẩm quyền. D. Chỉ cán bộ, công chức nhà nước. Câu 13. Chủ thể nào dưới đây có thẩm quyền giải quyết khiếu nại? A. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. B. Mọi cán bộ, công chức nhà nước. C. Mọi cơ quan nhà nước. D. Các cơ quan tư pháp. Câu 14. Công dân có quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây? A. Không đồng ý với quyết định kỷ luật của giám đốc cơ quan. B. Phát hiện người buôn bán động vật quý hiếm. C. Phát hiện người lấy cắp tài sản của cơ quan. D. Phát hiện một ổ cờ bạc. Câu 15. Công dân có quyền tố cáo trong trường hợp nào dưới đây? A. Thấy có nhóm người khai thác gỗ trái phép. B. Bị cơ quan quản lý thị trường xử phạt quá mức. C. Không đồng ý với quyết định xử phạt của cơ quan thuế. D. Phản đối hành vi thiếu dân chủ trong cuộc họp của lãnh đạo. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A A A A A Câu 6 7 8 9 10 Đáp án A A A A A Câu 11 12 13 14 15 Đáp án B A A A A Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Ôn tập cuối chương 4 (phần 3)Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 10 Bài 23Đề kiểm tra Hóa học lớp 12 học kì 1 (Phần 1)Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 10 Bài 41Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 34-35: Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa (phần 2)Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vậtBài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12: Chương 1 (phần 2)Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến – Bài tập làm văn số 2 lớp 6
Câu 1. Công dân từ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân?
A. Từ đủ 18 tuổi.
B. Từ đủ 19 tuổi.
C. Từ đủ 20 tuổi.
D. Từ đủ 21 tuổi.
Câu 2. Quyền ứng xử của công dân được thực hiện bằng nhữn cách nào dưới đây?
A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử.
B. Vận động người khác giới thiệu mình.
C. Giới thiệu về mình với tổ bầu cử.
D. Tự tuyên truyền về mình trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Câu 3. Quyền bầu cử của công dân được quy định:
A. Công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử.
B. Ai cũng có quyền bầu cử.
C. Công dân bị kỷ luật ở cơ quan thì không được bầu cử.
D. Công dân tự ứng cử thì không được bầu cử.
Câu 4. Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên mới được quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân?
A. Đủ 21 tuổi. B. Đủ 20 tuổi.
C. Đủ 19 tuổi. D. Đủ 18 tuổi.
Câu 5. Nguyên tắc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là
A. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
B. dân chủ, công bằng, tiến bộ, văn mình.
C. khẩn trương, công khai, minh bạch.
D. phổ biến, rộng rãi, chính xác.
Câu 6. Một trong các nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia
A. thảo luận vào các công việc chung của đất nước.
B. xây dựng văn bản pháp luật về chính trị, kinh tế.
C. phê phán cơ quan nhà nước trên Facebook.
D. giữ gìn an ninh, trật tự xã hội.
Câu 7. Người nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người đang phải cháp hành hình phạt tù.
B. Người đang bị tình nghi vi phạm pháp luật.
C. Người đang ốm nằm điều trị ở nhà.
D. Người đang đi công tác xa nhà.
Câu 8. Công dân tham gia góp ý kiến với Nhà nước về các vấn đề chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước là thực hiện
A. quyền tham gia quản lý nhà nước.
B. quyền tham gia ban hành chính sách kinh tế – xã hội.
C. quyền xây dựng bộ máy nhà nước.
D. quyền tự do ngôn luận.
Câu 9. Ai dưới đây có quyền khiếu nại?
A. Mọi cá nhân, tổ chức.
B. Chỉ có cá nhân.
C. Những người từ 20 tuổi trở lên.
D. Chỉ những người là công chức nhà nước.
Câu 10. Khi bầu cử, mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc bầu cử
A. bình đẳng. B. phổ thông.
C. công bẳng. D. dân chủ.
Câu 11. Việc công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng và phát triển kinh tế – xã hội là thể hiện quyền
A. tham gia xây dựng đất nước.
B. tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. dân chủ trong xã hội.
D. tự do ngôn luận.
Câu 12. Chủ thể nào dưới đây có quyền tố cáo?
A. Mọi công dân.
B. Mọi cá nhân, tổ chức.
C. Chỉ những người có thẩm quyền.
D. Chỉ cán bộ, công chức nhà nước.
Câu 13. Chủ thể nào dưới đây có thẩm quyền giải quyết khiếu nại?
A. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.
B. Mọi cán bộ, công chức nhà nước.
C. Mọi cơ quan nhà nước.
D. Các cơ quan tư pháp.
Câu 14. Công dân có quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây?
A. Không đồng ý với quyết định kỷ luật của giám đốc cơ quan.
B. Phát hiện người buôn bán động vật quý hiếm.
C. Phát hiện người lấy cắp tài sản của cơ quan.
D. Phát hiện một ổ cờ bạc.
Câu 15. Công dân có quyền tố cáo trong trường hợp nào dưới đây?
A. Thấy có nhóm người khai thác gỗ trái phép.
B. Bị cơ quan quản lý thị trường xử phạt quá mức.
C. Không đồng ý với quyết định xử phạt của cơ quan thuế.
D. Phản đối hành vi thiếu dân chủ trong cuộc họp của lãnh đạo.
Đáp án
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | A | A | A | A | A |
Câu | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | A | A | A | A |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Đáp án | B | A | A | A | A |