05/02/2018, 11:53

Bài tập trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 17: Lao động và việc làm (tiếp theo)

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm (tiếp theo) Câu 11: Lao động nước ta chủ yếu tập chung ở các ngành nông – lâm nghiệp là do A. Các ngành này có năng suất lao động thấp hơn nền cần nhiều lao động B. Sản xuất nông- lâm nghiệp ít gặp rủi ro nên thu hút nhiều ...

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm (tiếp theo) Câu 11: Lao động nước ta chủ yếu tập chung ở các ngành nông – lâm nghiệp là do A. Các ngành này có năng suất lao động thấp hơn nền cần nhiều lao động B. Sản xuất nông- lâm nghiệp ít gặp rủi ro nên thu hút nhiều người lao động C. Các ngành này có thu nhập cao nên thu hút nhieuf lao động D. Đây là các ngành có cơ cấu đa dạng nên thu hút nhiều lao động Câu 12: thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc laoij thấp trên thế giới là do A. Phần lớn lao động sống ở nông thôn B. Người lao động thiếu cần cù, sáng tạo C. Năng suất lao động thấp D. Độ tuổi trung bình của người lao động cao Câu 13: nguồn lao động nước ta dồi dào cho thấy A. Số người trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động lớn B. Số người đang làm việc trong ngành kinh tế lớn C. Số người trẻ đang chuẩn bị tham gia làm việc trong các ngành kinh tế lớn. D. Số trẻ em chưa đến tuổi lao động lớn Câu 14: cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế ở nước ta thay đổi, chủ yếu do A. Kết quả của quá trình đô thị hóa B. Két quả của công nghiệp hóa, hiện đại hóa C. Có sự phân bộ lại dân cư và lao động giữa các vùng trong cả nước D. Yeu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế Câu 15: Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn cao là A. Sản xuất nông nghiệp mang tính màu vụ, hoạt động phi nông nghiệp còn hạn chế B. Tỉ lệ lao động qua đào tạo ở nông thôn thấp C. Lực lượng lao động tập trung quá đông ở khu vực nông thôn D. Đầu tư khoa học kĩ thuật làm tăng năng suất lao động Câu 16: Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta là A. Đẩy mạnh công tác đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực B. Phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ C. Phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động Câu 17: Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là A. Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn B. Phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước C. Xuất khẩu lao động D. Chuyển một số nhà máy từ thành thị về nông thôn Câu 18: Mỗi năm nguồn lao động nước ta tăng thêm A. Khoảng 1 triệu lao động B. Khoảng 2 triệu lao động C. Khoảng 3 triệu lao động D. Khoảng 4 triệu lao động Câu 19: Năng suất lao động ở nước ta hiện nay thuộc nhóm thấp nhất thế giới, nguyên nhân là A. Trình độ khoa học kĩ thuật và chất lượng lao động thấp B. Phân bố lao động trong phạm vi cả nước còn bất hợp lí C. Phân công lao động xã hội theo ngành còn chậm chuyển biến D. Trình độ đô thị hóa thấp Câu 20: Biểu hiện nào không chứng tỏ việc làm là một vấn đề kinh tế – xã hội lớn ở nước ta hiện nay? A. Mỗi năm nước ta phải giải quyết hơn 1 triệu việc làm mới B. Tỉ lệ thấp nghiệp ở thành thị là 5,3% ( năm 2005) C. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn là 9,3% ( năm 2005) D. Lao động phân bố chênh lệch giữa nông thôn và thành thị Đáp án Câu 11 12 13 14 15 16 Đáp án A C A B A B Câu 17 18 19 20 Đáp án A A A D Bài viết liên quanThuyết minh về một di tích lịch sử – Bài tập làm văn số 5 lớp 10Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 22: Tình hình kinh tế XVI-XVIII (phần 1)Hãy tả lại hình ảnh một cụ già đang ngồi câu cá bên hồ – Bài tập làm văn số 6 lớp 6Thuyết minh về một loại vật nuôi – Bài tập làm văn số 1 lớp 9Bài tập trắc nghiệm GDCD lớp 10 Bài 6: Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng (phần 1)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12 Hiện tượng quang điện trong (phần 1)Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học lớp 12 số 1 học kì 2 (Phần 2)Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 35: Bài thực hành số 5. Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh

Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm (tiếp theo)

Câu 11: Lao động nước ta chủ yếu tập chung ở các ngành nông – lâm nghiệp là do

A. Các ngành này có năng suất lao động thấp hơn nền cần nhiều lao động

B. Sản xuất nông- lâm nghiệp ít gặp rủi ro nên thu hút nhiều người lao động

C. Các ngành này có thu nhập cao nên thu hút nhieuf lao động

D. Đây là các ngành có cơ cấu đa dạng nên thu hút nhiều lao động

Câu 12: thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc laoij thấp trên thế giới là do

A. Phần lớn lao động sống ở nông thôn

B. Người lao động thiếu cần cù, sáng tạo

C. Năng suất lao động thấp

D. Độ tuổi trung bình của người lao động cao

Câu 13: nguồn lao động nước ta dồi dào cho thấy

A. Số người trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động lớn

B. Số người đang làm việc trong ngành kinh tế lớn

C. Số người trẻ đang chuẩn bị tham gia làm việc trong các ngành kinh tế lớn.

D. Số trẻ em chưa đến tuổi lao động lớn

Câu 14: cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế ở nước ta thay đổi, chủ yếu do

A. Kết quả của quá trình đô thị hóa

B. Két quả của công nghiệp hóa, hiện đại hóa

C. Có sự phân bộ lại dân cư và lao động giữa các vùng trong cả nước

D. Yeu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế

Câu 15: Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn cao là

A. Sản xuất nông nghiệp mang tính màu vụ, hoạt động phi nông nghiệp còn hạn chế

B. Tỉ lệ lao động qua đào tạo ở nông thôn thấp

C. Lực lượng lao động tập trung quá đông ở khu vực nông thôn

D. Đầu tư khoa học kĩ thuật làm tăng năng suất lao động

Câu 16: Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta là

A. Đẩy mạnh công tác đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

B. Phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ

C. Phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước

D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động

Câu 17: Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là

A. Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn

B. Phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước

C. Xuất khẩu lao động

D. Chuyển một số nhà máy từ thành thị về nông thôn

Câu 18: Mỗi năm nguồn lao động nước ta tăng thêm

A. Khoảng 1 triệu lao động

B. Khoảng 2 triệu lao động

C. Khoảng 3 triệu lao động

D. Khoảng 4 triệu lao động

Câu 19: Năng suất lao động ở nước ta hiện nay thuộc nhóm thấp nhất thế giới, nguyên nhân là

A. Trình độ khoa học kĩ thuật và chất lượng lao động thấp

B. Phân bố lao động trong phạm vi cả nước còn bất hợp lí

C. Phân công lao động xã hội theo ngành còn chậm chuyển biến

D. Trình độ đô thị hóa thấp

Câu 20: Biểu hiện nào không chứng tỏ việc làm là một vấn đề kinh tế – xã hội lớn ở nước ta hiện nay?

A. Mỗi năm nước ta phải giải quyết hơn 1 triệu việc làm mới

B. Tỉ lệ thấp nghiệp ở thành thị là 5,3% ( năm 2005)

C. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn là 9,3% ( năm 2005)

D. Lao động phân bố chênh lệch giữa nông thôn và thành thị

Đáp án

Câu 11 12 13 14 15 16
Đáp án A C A B A B
Câu 17 18 19 20
Đáp án A A A D
0