14/01/2018, 22:25

Bài tập ôn hè môn Toán lớp 5

Bài tập ôn hè môn Toán lớp 5 Ôn tập hè môn Toán lớp 5 lên lớp 6 Bài tập ôn hè lớp 5 môn Toán phù hợp với chương trình giảng dạy tiểu học, giúp các em hệ thống lại kiến thức và chuẩn bị nền tảng kiến ...

Bài tập ôn hè môn Toán lớp 5

Bài tập ôn hè lớp 5 môn Toán

 phù hợp với chương trình giảng dạy tiểu học, giúp các em hệ thống lại kiến thức và chuẩn bị nền tảng kiến thức khi bước vào lớp 6. Mời các bạn tham khảo.

Giải bài tập SGK Toán lớp 5

50 bài toán bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 5 (có lời giải)

Bài tập ôn hè môn Tiếng Anh lớp 5 lên lớp 6

ĐỀ ÔN TẬP HÈ MÔN TOÁN 5

PHẦN 1 : PHẦN TRẮC NGHIỆM

Mỗi bài tập sau đây có kèm theo các câu hỏi A ,B, C và D. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.

1. 76% của 2 giờ là:

A. 5472 giây              B. 9473 giây               C. 2736 giây                D. Cả A, B, C đều sai

2. Em đi bộ quanh một cái ao hình tròn trong 20 giây. Tính ra mỗi giờ em đi được 5,652 km. Tính bán kính cái ao đó .

A. 20 m                    B. 5 m                        C. 10 m                       D. 0,1413 m

3. Một nông trường có 408 con trâu, vừa ngừa, vừa ngựa, vừa bò. Biết: số trâu ít hơn số ngựa là 12 con, số bò gấp đôi số trâu. Hãy tính số con bò của nông trường ấy.

A. 99 con                  B. 198 con                  C. 111 con                   D. 146 con

4. Một người đi xe đạp xuôi theo chiều gió từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 18 km/h. Lúc quay về, vì ngược gió nên người đó chỉ đi được (từ tỉnh B về tỉnh A) với vận tốc 12 km/h. Tính vận tốc trung bình cả quãng đường đi và về.

A. 15 km/h                B. 14,4 km/h                C. 36 km/h                   D. 27 km/h

5. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 30 km/h, sau đó đi từ B về A với vận tốc 40 km/h. Thời gian đi nhiều hơn thời gian về 40 phút. Vậy quãng đường AB dài:

A. 40 km                   B. 15 km                     C. 56,2 km                    D. 80 km

6. Tính chiều cao một hình thang có đáy lớn 56 m, đáy bé 29 m và một nửa diện tích là 497,25

A. 23,4 cm                 B. 123,4 m                 C. 11,7 m                       D. Cả A,B,C đều sai

PHẦN 2: PHẦN TỰ LUẬN

1. Tính giá trị biểu thức sau: 45,85 : 25 x 0,001 + 78,1 – 3,3

2. Điền số hoặc đơn vị thích hợp vào chỗ chấm.

45,89 ha = ..... dag                 98,621 tấn = ...... dag              21,09 hm = ..... dam .... m

36,897 m = ..... m 890 dm       4,533 yến = .... kg 31              dag 12 tạ = 3/25.....

3. Tìm y, biết: 2giờ 40 phút: y = 5/7 giờ

4. Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi là 108 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 8 m và giảm chiều dài đi 8 m thì khu vườn sẽ trở thành hình vuông. Tính diện tích khu vườn đó.

ĐỀ ÔN TẬP HÈ MÔN TOÁN 5

Bài 1: Các câu sau đây có kèm theo các câu trả lời A, B, C và D. Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng nhất.

A. Một trường học có 864 em. Số em nữ chiếm 54% số em của toàn trường. Vậy số em nam của trường đó là bao nhiêu?

a. 46 em           b. 736 em               c. 637 em            d. Cả A, B, C đều sai

B. Thương của hai số là 32. Nếu giảm số chia đi 8 đơn vị thì thương mới sẽ là 35,2. Vậy số bị chia của phép chia đó là:

a. 2816             b. 281,6                  c. 88                   d. 80

C. Một số tự nhiên có ba chữ số. Nếu bớt đi chữ số hàng trăm của số đó thì được số mới. Nếu lấy số đó chia cho số mới ta được thương là 5 dư 12. Vậy có mấy số thích hợp với số lúc đầu?

a. 2                 b. 3                         c. 4                     d. 5

D. Đuôi con cá nặng 250 gam, đầu con cá nặng bằng đuôi và một nửa thân, thân con cá nặng bằng đầu và đuôi. Vậy con cá đó cân nặng:

a. 1,5 kg          b. 0,2 yến               c. 0,75 tạ               d. 300 dag

E. Tìm một số biết rằng nếu đem số đó chia cho 3 được bao nhiêu trừ 7 thì được 9.

a. 48               b. 4,8                      c. 54                      d. Cả A, B, C đều sai

G. Tìm một số tự nhiên có ba chữ số. Biết chữ số hàng chục gấp đôi chữ số hàng trăm, tổng của ba chữ số ấy bằng 11 và nếu lấy số đó chia cho 5 thì số dư là 2.

a. 362,0           b. 328                    c. 876                     d. Cả A, B, C đều sai.

Bài 2: Tính A, biết A = 46,8 + 9,15 x 46,8 + 90,85 x 46,8.

Bài 3: Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B hết 2 giờ, ngược dòng từ bến B về bến A hết 5 giờ. Hỏi một cụm bèo trôi theo dòng nước từ bến A đến bến B hết bao lâu?

Bài 4: Có 4 chai nước A, B, C và D. Lượng nước trong cả ba chai A, B, C là 0,95 lít. Lượng nước trong cả ba chai B, C, D là 0,825 lít. Lượng nước trong cả ba chai A, B, D là 0,875 lít. Tính lượng nước trong mỗi chai.

Bài 5: Cho hình thang ABCD có đáy bé là AB. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại E. Tính diện tích hình thang đó, biết rằng diện tích hình tam giác AEB là 7,5 cm2 và diện tích hình tam giác BEC gấp 2 lần diện tích tam giác AEB.

0