14/01/2018, 22:25

500 câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10

500 câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 Bài tập trắc nghiệm Địa lý có đáp án 500 câu trắc nghiệm Địa lý 500 câu hỏi trắc nghiệm Địa lý là tài liệu bao gồm 500 câu hỏi trắc nghiệm được VnDoc.com sưu tầm và ...

500 câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10

500 câu trắc nghiệm Địa lý

500 câu hỏi trắc nghiệm Địa lý là tài liệu bao gồm 500 câu hỏi trắc nghiệm được VnDoc.com sưu tầm và giới thiệu tới các bạn tham khảo, sẽ giúp các bạn hệ thống kiến thức cơ bản, đầy đủ từ lớp 10-12. Bài tập trắc nghiệm Địa lý có đáp án đi kèm, giúp các bạn chuẩn bị tốt cho các kì thi Quốc gia sắp tới.

Cách nhận xét và vẽ biểu đồ trong môn thi Địa lý

Câu hỏi địa lý lớp 10 chương 3: Câu trúc của trái đất. Các quyển của lớp vỏ địa lý

Hệ thống hóa kiến thức cơ bản môn Địa lý

100 câu hỏi trắc nghiệm địa lý lớp 10: Chương địa lý dân cư

Câu 1: Nguyên nhân cơ bản khiến chúng ta phải sử dụng nhiều phép chiếu đồ khác nhau là:

A. Do bề mặt Trái Đất cong             B. Do yêu cầu sử dụng khác nhau

C. Do vị trí lãnh thổ cần thể hiện      D. Do hình dáng lãnh thổ.

Câu 2: Mặt phẳng chiếu đồ thường có dạng hình học là:

A. Hình nón                                    B. Hình trụ

C. Mặt phẳng                                  D. Tất cả các ý kiến trên

Câu 3: Cơ sở để phân chia thành các loại phép chiếu: phương vị, hình nón, hình trụ là:

A. Do vị trí lãnh thổ cần thể hiện      B. Do hình dạng mặt chiếu

B. Do vị trí tiếp xúc mặt chiếu          D. Do đặc điểm lưới chiếu.

Câu 4: Cơ sở để phân chia mỗi phép chiếu thành 3 loại; đứng, thẳng, nghiêng là:

A. Do vị trí tiếp xúc của mặt chiếu với địa cầu.

B. Do hình dạng mặt chiếu.

C. Do vị trí lãnh thổ cần thể hiện.

D. Do đặc điểm lưới chiếu.

Câu 5: Phép chiếu phương vị sử dụng mặt chiếu đồ là:

A. Hình nón                      B. Mặt phẳng

C. Hình trụ                       D. Hình lục lăng.

Câu 6: Trong phép chiếu phương vị đứng mặt chiếu tiếp xúc với địa cầu ở vị trí:

a. Cực                           b. Vòng cực

c. Chí tuyến                   d. Xích đạo

Câu 7: Tính chính xác trong phép chiếu phương vị đứng có đặc điểm:

a. Tăng dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao

b. Cao ở vòng cực và giảm dần về 2 phía

c. Cao ở 2 cực và giảm dần về các vĩ độ thấp hơn

d. Không đổi trên tồn bộ lãnh thổ thể hiện

Câu 8: Tính chính xác trong phép chiếu phương vị ngang có đặc điểm:

a. Cao ở xích đạo và giảm dần về 2 nữa cầu Bắc - Nam

b. Cao ở kinh tuyến giữa và giảm dần về 2 phía Đông – Tây

c. Cao ở vị trí giao của kinh tuyến giữa và xích đạo và giảm dần khi càng xa giao điểm đó

d. Cao ở vị trí giao của kinh tuyến gốc và xích đạo và giảm dần khi càng xa giao điểm đó

Câu 9: Phép chiếu phương vị ngang thường được dùng để vẻ bản đồ:

a. Bán cầu Đông và bán cầu Tây            b. Bán cầu Bắc và bán cầu Nam

c. Vùng cực                                         d. Vùng vĩ độ trung bình

Câu 10: Tính chính xác trong phép chiếu phương vị nghiêng có đặc điểm:

a. Cao ở vị trí tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi càng xa điểm tiếp xúc đó

b. Cao ở kinh tuyến giữa và giảm dần về 2 phía Đông – Tây

c. Cao ở xích đạo và giãm dần về 2 phía Bắc – Nam

d. Cao ở vĩ độ tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi xa vĩ độ đó

Câu 11: Phép chiếu phương vị nghieng thường được dùng để vẻ bản đồ:

a. Bán cầu Đông và bán cầu Tây        b. Bán cầu Bắc và bán cầu Nam

c. Vùng cực                                     d. Vùng vĩ độ trung bình

Câu 12: Trong số các phép chiếu phương vị, phép chiếu có khả năng thể hiện phần lãnh thổ ở xích đạo với độ chính xác lớn nhất:

a. Phương vị đứng                         b. Phương vị ngang

c. Phương vị nghiêng                     d. Tất cả các ý trên

Câu 13: Trong số các phép chiếu phương vị, phép chiếu có khả năng thể hiện phần lãnh thổ ở Tây Âu với độ chính xác lớn nhất:

a. Phương vị đứng                       b. Phương vị ngang

c. Phương vị nghiêng                   d. Cả a và b đúng

Câu 14: Trong số các phép chiếu phương vị, phép chiếu có khả năng thể hiện phần lãnh thổ của lục địa Nam Cực với độ chính xác lớn nhất:

a. Phương vị đứng                              b. Phương vị ngang

c. Phương vị nghiêng                          d. Cả a và c đúng

Câu 15: Tính chính xác trong phép chiếu hình nón đứng có đặc điểm là:

a. Cao ở kinh tuyến giữa và giảm dần vế 2 phía Đông - Tây

b. Cao ở xích đạo và giảm dần về 2 phía Bắc – Nam

c. Cao ở kinh độ tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi càng xa kinh độ đó

d. Cao ở vĩ độ tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi xa vĩ độ đó

Câu 16: Phép chiếu hình nón đứng thường được sử dụng để vẽ nhưng phần lãnh thổ có đặc điểm:

a. Nằm ở vĩ độ trung bình, kéo dài theo chiều Bắc – Nam

b. Nằm ở vĩ độ trung bình, kéo dài theo chiều Đông – Tây

c. Nằm ở vĩ độ thấp, kéo dài theo chiều Đông – Tây

d. Nằm ở vĩ độ cao, kéo dài theo chiều Đông – Tây

Câu 17: Phép chiếu hình trụ đứng thường được sử dụng để vẽ những phần lãnh thổ có đặc điểm:

a. Nằm gần cực                          b. Nằm gần xích đạo

c. Nằm gần vòng cực                 d. Nằm ở vĩ độ trung bình

Câu 18: Khi muốn thể hiện những phần lãnh thổ nằm gần xích đạo với độ chính xác cao người ta thường dùng phép chiếu:

a. Hình nón đứng và hình trụ đứng

b. Phương vị ngang và hình trụ đứng

c. Phương vị ngang và hình nón đứng

d. Phương vị đứng và hình trụ đứng

Câu 19: Khi muốn thể hiện những phần lãnh thổ nằm ở vĩ độ trung bình với độ chính xác cao người ta thường dùng phép chiếu:

a. Phương vị nghiêng                  b. Hình nón nghiêng

c. Hình trụ nghiêng                      d. Tất cả các ý trên

Câu 20: Khi muốn thể hiện những phần lãnh thổ nằm ở vùng cực với độ chính xác cao người ta thường dùng phép chiếu:

a. Phương vị đứng                 b. Phương vị ngang

c. Hình nón đứng                    c. Hình trụ đứng

Câu 21: Bản đồ tỉ lệ lớn là loại bản đồ có tỉ lệ:

a. Lớn hơn hoặc bằng 1:200 000

b. Lớn hơn 1:200 000

c. Lớn hơn hoặc bằng 1:100 000

d. Bé hơn hoặc bằng 1:200 000

Câu 22: Bản đồ giáo khoa là loại bản đồ được phân loại dựa theo:

a. Tỉ lệ bản đồ                        b. Phạm vi lãnh thổ

c. Mục đích sử dụng              d. a và b đúng

Câu 23: Phương pháp kí hiệu thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm:

a. Phân bố với phạm vi rộng rãi           b. Phân bố theo những điểm cụ thể

c. Phân bố theo dải                            d. Phân bố không đồng đều

Câu 24: Các đối tượng địa lí nào sau đây thuờng được biểu hiện bằng phương pháp kí hiệu:

a. Các đường ranh giới hành chính

b. Các hòn đảo

c. Các điểm dân cư

d. Các dãy núi

Câu 25: Trong phương pháp kí hiệu, các kí hiệu biểu hiện từng đối tượng có đặc điểm:

a. Thể hiện cho 1 phạm vi lãnh thổ rất rộng

b. Đặt chính xác vào vị trí mà đối tượng đó phân bố trên bản đồ

c. Mỗi kí hiệu có thể thể hiện được 1 hay nhiều hơn các đối tượng

d. a và b đúng

Câu 26: Các dạng kí hiệu thường được sử dụng trong phương pháp kí hiệu là:

a. Hình học                      b. Chữ

c. Tượng hình                  d. Tất cả các ý trên

Câu 27: Trong phương pháp kí hiệu, sự khác biệt về qui mô và số lượng các hiện tượng cùng loại thường được biểu hiện bằng:

a. Sự khác nhau về màu sắc kí hiệu

b. Sự khác nhau về kích thước độ lớn kí hiệu

c. Sự khác nhau về hình dạng kí hiệu

d. a và b đúng

Câu 28: Phương pháp kí hiệu đường chuyển động thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí:

a. Có sự phân bố theo những điểm cụ thể

b. Có sự di chuyển theo các tuyến

c. Có sự phân bố theo tuyến

d. Có sự phân bố rải rác

Câu 29: Trên bản đồ tự nhiên, các đối tượng địa lí thường được thể hiện bằng phương pháp đường chuyển động là:

a. Hướng gió, các dãy núi.              b. Dòng sông, dòng biển.

c. Hướng gió, dòng biển.                 d. Tất cả các ý trên

Câu 30: Trên bản đồ kinh tế – xã hội, các đối tượng địa lí thường được thể hiện bằng phương pháp kí hiệu đường chuyển động là:

a. Các nhà máy, sự trao đổi hàng hóa.

b. Các luồng di dân, các luồng vận tải.

c. Biên giới, đường giao thông.

d. Các nhà máy, đường giao thông.

Mời các bạn tải file về để xem bản đầy đủ.

0