Bài tập ôn hè lớp 2
Bài tập ôn hè lớp 2 Bài tập ôn hè Toán, Tiếng Việt lớp 2 tổng hợp các bài tập toán, luyện từ và câu, chính tả, tập làm văn lớp 2, giúp các bé nắm chắc kiến thức, tự củng cố và hệ thống chương trình ...
Bài tập ôn hè lớp 2
tổng hợp các bài tập toán, luyện từ và câu, chính tả, tập làm văn lớp 2, giúp các bé nắm chắc kiến thức, tự củng cố và hệ thống chương trình học lớp 2 được chắc chắn, làm nền tảng tốt khi học lên chương trình lớp 3. Mời các em học sinh, thầy cô và phụ huynh tham khảo.
môn Toán, Tiếng Việt
Bộ đề ôn hè môn Toán, Tiếng Việt lớp 2
Bài tập cuối tuần lớp 2: Tuần 1 + Tuần 2
BÀI TẬP HÈ
MÔN TOÁN
Bài 1:
a/ Hai số có hai chữ số có cùng chữ số hàng chục mà chữ số hàng đơn vị hơn kém nhau 5 thì hai số đó hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
b/ Hai số có hai chữ số có cùng chữ số hàng đơn vị mà chữ số hàng chục hơn kém nhau 5 thì hai số đó hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Bài 2: Tìm x?
x – 21 = 33 - 19 |
65 – x = 48 + 17 |
x + 25 = 100 – 25 |
X x 5 = 389 – 369 |
X : 4 = 688 - 588 |
X : 3 = 756 - 736 |
Bài 3: Tính nhanh
11 + 28 + 24 + 16 + 12 + 9 75 – 13 – 17 + 25
Bài 4:
a/ Tìm một số biết tổng của số đó với 42 bằng 100
b/ Tìm một số biết hiệu của số đó với 27 bằng 0
c/ Tìm một số biết hiệu của 94 với số đó bằng 49
Bài 5: Điền dấu cộng (+) hoặc dấu trừ (-) vào ô trống để đư ợc kết quả đúng:
47 □ 32 □ 47 □ 15 = 17 90 □ 80 □ 30 □ 40 □ 20 = 100
Bài 6: Viết số thích hợp vào ô trống:
Số hạng |
362 |
509 |
34 |
|
Số hạng |
425 |
400 |
634 |
|
Tổng |
999 |
1000 |
Số bị trừ |
869 |
867 |
1000 |
|
Số trừ |
758 |
136 |
||
Hiệu |
21 |
207 |
500 |
Bài 7: Viết số thích hợp vào ô trống:
Thừa số |
2 |
3 |
4 |
5 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Thừa số |
6 |
7 |
8 |
9 |
5 |
4 |
3 |
2 |
Tích |
Số bị chia |
16 |
18 |
20 |
25 |
20 |
24 |
28 |
30 |
Số chia |
2 |
3 |
4 |
5 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Thương |
Bài 8: Tìm a:
a : 2 = 10 : 5 |
a : 3 = 20 : 5 |
a : 1 = 200 : 2 |
a : 4 = 40 x 0 |
Bài 9: Thực hiện dãy tính:
5 x 8 – 11 = |
3 x 6: 3 = |
40: 4: 5 = |
2 x 2 x 7 = |
4 x 6 + 16 = |
20: 4 x 6 = |
Bài 10: Trường Hữu Nghị có 367 học sinh nữ và 312 học sinh nam. Hỏi:
a/ Trường Hữu Nghị có tất cả bao nhiêu học sinh?
b/ Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là bao nhiêu em?
Bài 11: Một cửa hàng có 356 kg đường. Sau một ngày bán hàng, cửa hàng còn lại 210 kg đường. Hỏi ngày đó, cửa hàng đã bán được bao nhiêu kilôgam đường?
Bài 12:
a/ Có 30 lít dầu chia đều vào 6 cái can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu?
b/ Có 30 lít dầu chia đều vào các can, mỗi can 5 lít. Hỏi được mấy can dầu như thế?
Bài 13: Trong hình bên có:
a/ Có bao nhiêu hình tam giác? Em hãy kể tên?
b/ Có bao nhiêu hình tứ giác? Em hãy kể tên?
Bài 14: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là:
a/ 12 dm, 135 cm, 20 dm.
b/ 1m, 15 dm, 2 m.
Bài 15: Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là:
a/ 105 cm , 11 dm, 113 cm, 16 dm.
b/ 65 cm, 7 dm, 112 cm, 200 cm.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI 1: Em hãy đặt và trả lời câu hỏi với các từ sau (Mỗi câu hỏi 2 câu): Khi nào? Ở đâu? Như thế nào? Bao giờ? Lúc nào? Tháng nào?
Ví dụ: Khi nào thì em đi xem phim?
Em đi xem phim vào tối thứ bảy.
BÀI 2: Em hãy tìm 5 từ chỉ hoạt động của các con thú mà em đã học để đặt và trả lời với câu hỏi: “như thế nào” dựa theo mẫu sau:
Ví dụ: Em tìm từ: “ phi” là hoạt động của con ngựa và đặt câu sau:
Ngựa phi như thế nào?
Ngựa phi nhanh như bay.
BÀI 3: Em hãy đặt câu hỏi và trả lời với câu hỏi: “ở đâu?”, “khi nào?” dựa theo mẫu sau: (mỗi mẫu 2 câu)
Ví dụ:
Khi nào em đi nghỉ mát?
Em đi nghỉ mát vào mùa hè.
BÀI 4: Em hãy đặt câu hỏi và trả lời với câu hỏi: “ở đâu?” dựa vào các từ ngữ sau:
a. vô tuyến b. cặp sách c. hộp bút d. vở Toán e. xe máy
Ví dụ: Với từ “hộp màu” con sẽ đặt câu như sau:
- Hộp màu của bạn để ở đâu?
+ Hộp màu của tôi để ở trong cặp sách.
Hoặc: Hộp màu của tôi để ở gần bảng con.
BÀI 5: Đặt 5 câu theo mẫu: Khi nào? và trả lời câu hỏi đó.
Ví dụ:
- Khi nào bạn được nghỉ hè?
- Tôi được nghỉ hè vào cuối tháng năm.
TẬP LÀM VĂN
Bài tập 1: Con hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 – 7 câu nói về biển dựa tranh SGK – 67
Bài tập 2: Con hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 – 7 câu nói về cây hoa hồng.
Bài tập 3: Con hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 – 7 câu kể về một việc tốt.
Bài tập 4: Con hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 – 7 câu kể về mẹ em.
Bài tập 5: Con hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 – 7 câu kể về cô giáo em.
CHÍNH TẢ
Con hãy chọn 2 bài thơ và 3 đoạn văn con thích để chép vào vở. Chép thật đẹp và đúng chính tả.
Chúc các con nghỉ hè vui vẻ!