23/06/2018, 23:51

BÀI TẬP DI TRUYỀN NGƯỜI ( CƠ BẢN )

Bài tập lí thuyết và bài tập phần di truyền người cơ bản Xem thêm: Chuyên đề 7: Di truyền người ...

Bài tập lí thuyết và bài tập phần di truyền người cơ bản

Xem thêm: Chuyên đề 7: Di truyền người

 Câu 1. Ở người, bệnh và hội chứng nào sau đây xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới ?

1.bệnh mù màu

2.bệnh máu khó đông

3.bệnh teo cơ

4.hội chứng đao

5.hội chứng Claiphentơ

6.bệnh bạch tạng

A. 3, 4, 5, 6                          B. 1, 2                           C. 1, 2, 5                     D. 1, 2, 4, 6

Câu 2. Bệnh phêninkêtô niệu

A. do đột biến trội nằm trên NST thường gây ra

B. cơ thể người bệnh không có enzim chuyển hóa tirôzin thành phêninalanin

C. nếu áp dụng chế độ ăn có ít pheeninalanin ngay từ nhỏ thì hạn chế được bệnh nhưng đời con vẫn có gen bệnh

D. do gen đột biến lặn nằm trên NST giới tính gây ra

Câu 3. Đối với y học, di truyền học có vai trò

A. tìm hiểu nguyên nhân, phòng ngừa và điều trị một phần cho một số bệnh, tật di truyền bẩm sinh trên người

B. giúp y học tìm hiểu nguyên nhân chẩn đoán và dự phòng cho một số bệnh di truyền và một số các dị tật bẩm sinh trên người

C. giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và chẩn đoán cho một số bệnh di truyền và một số bệnh tất bẩm sinh trên người

D. giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và cơ chế của một số bệnh di truyền trong những gia đình mang đột biến

Câu 4: Bằng phương pháp tế bào học người ta phát hiện được các tật, bệnh, hội chứng di truyền nào ở người?

(1) Hội chứng Tơcnơ

(6) Hội chứng Đao

(2) Hội chứng AIDS

(7) Bệnh ung thư máu                  

(3) Bệnh máu khó đông               

(8) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm

(4) Bệnh bạch tạng

(9) Tật có túm lông ở vành tai     

(5) Hội chứng Claiphenter

(10)Bệnh phenylketo niệu. 

Phương án đúng là

A. (1), (5), (6), (7)                                   C. (1), (5), (6), (9), (10)

B. (1), (3), (5), (7), (8), (10)                    D. (2), (3), (4), (7), (8)

Câu 5: Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử?

     A. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.

     B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về  bệnh di truyền phân tử.

     C. Tất cả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền phân tử.

     D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên.

Câu 6 : Mẹ nhóm máu A, bố nhóm máu B. Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Con của họ có thể có nhóm máu A

C. Con của học có thể có nhóm máu B

B. Con của họ có thể có nhóm máu AB

D. Con của học không thể có nhóm máu O

Câu 7: U ác tính khác với u lành như thế nào?

A. Tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối u.

B. Khi bị đột biến, gen trở nên hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm .

C. Các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau.

D. Các tế bào của khối u không có khả năng tách khỏi mô ban đầu

Câu 8: Ý nghĩa cơ bản nhất của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh là :

A. Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng.

B. Biết các tính trạng nào ở loài người chủ yếu do kiểu gen, các tính trạng nào chủ yếu do môi trường quyết định.

C. Xem xét đặc điểm tâm lí, sinh lí ở loài người.

D. Nghiên cứu về kiểu gen của trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng.

Câu 9: Nghiên cứu phả hệ sau về một bệnh di truyền ở người:


A.
Bệnh do gen trội nằm trên NSTS X (không có alen tương ứng trên NSTS Y) qui định.Hãy cho biết điều nào dưới đây giải thích đúng cơ sở di truyền của bệnh trên phả hệ?

B. Bệnh do gen lặn nằm trên NSTS X (không có alen tương ứng trên NSTS Y) qui định.

C. Bệnh do gen lặn nằm trên NSTA qui định.

D. Bệnh do gen trội nằm trên NSTA qui định

Câu 10: Khảo sát sự di truyền về một bệnh (viết tắt là H) ở người qua 3 thế hệ như sau:

 

Xác suất để người III2  mang gen gây bệnh H là:

A. 0,5                                   B. 0,667                           C. 0,25                             D. 0,75

Câu 11: Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn trên NST thường qui định, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng.Về mặt lý thuyết, hãy tính xác suất để họ sinh 3 người con trong đó có cả trai lẫn gái và ít nhất có được một người không bị bệnh

A. 63/64                               B. 189/256                       C. 9/512                           D. 63/512

Câu 12:  Cho sơ đồ phả hệ sau

 Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là

     A.  1/6                          B. 1/8                               C.    1/3                                       D.1/4

Câu 13: Mẹ mù màu sinh con mắc hội chứng Claiphenter nhưng nhìn màu rõ. Kiểu gen của bố mẹ như thể nào và đột biến lệch bội xảy ra ở bố hay mẹ?

A. Xm Xm x XmY, đột biến xảy ra ở bố                        B. Xm Xm x XMY, đột biến xảy ra ở bố

C. Xm Xm x XmY, đột biến xảy ra ở mẹ                       D. Xm Xm x XMY, đột biến xảy ra ở mẹ

Câu 14: Bố mẹ (P) đều bình thường, sinh con XO và bị mù màu. Kiểu gen của P là gì và đột biến lệch bội xảy ra ở bố hay mẹ?

A. XMXm x XMY, đột biến ở mẹ                               B. XMXm x XmY, đột biến ở bố hoặc mẹ

C. XMXm x XMY, đột biến ở bố                                D. XMXM x XmY, đột biến ở mẹ

Câu 15: Cho sơ đồ phả hệ sau:

 

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng bị mắc bệnh là

A. 1/12.                               B. 1/8.                            C. 1/6.                            D. 1/16.

Câu 16: Ở người, gen h gây bệnh máu khó đông, gen m gây bệnh mù màu, các alen bình thường tương ứng là H và M. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bình thường, một con trai mù màu và một con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của 2 vợ chồng trên là

A. Bố XmHY , mẹ XMhXmh                                   B. Bố XmhY, mẹ XmH Xmh hoặc XMh XmH

C. Bố XMHY , mẹ XMHXMH                                                D. Bố XMHY, mẹ XMH Xmh hoặc XMh XmH

Đáp án

1 : B- 2 : C- 3 : A- 4 : A- 5 : C- 6 : D- 7 : C- 8 : B- 9 : D- 10 : B- 11 : B-12 : A-13 : B-14 : C- 15 : C- 16 : D

0