27/04/2018, 10:25

Bài tập 9.39 trang 71 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Hỗn hợp M chứa ancol no A và axit cacboxylic đơn chức B ...

Hỗn hợp M chứa ancol no A và axit cacboxylic đơn chức B

9.39. Hỗn hợp M chứa ancol no A và axit cacboxylic đơn chức B, cả hai đều mạch hở. Tổng số mol 2 chất trong hỗn hợp M là 0,5 mol. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M cần dùng vừa hết 30,24 lít 02. Sản phẩm cháy gồm có 23,4 g ({H_2}O) và 26,88 lít C02. Các thể tích đo ở đktc.

Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên gọi và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M, biết rằng chất B hơn chất A một nguyên tử cacbon.

Hướng dẫn trả lời:

Khi đốt 0,5 mol hỗn hơp M, số mol C02 thu đươc là : (frac{{26,88}}{{22,4}}) = 1,2 (mol).

Nếu đốt 1 mol hỗn hợp M, số mol C02 thu được sẽ là 2,4 (mol).

Như vậy chất A và chất B có chứa trung bình 2,40 nguyên tử cacbon , chất A lại kém chất B 1 nguyên tử cacbon. Vậy, A có 2 và B có 3 nguyên tử cacbon.

A là ancol no có 2 cacbon : C2H6-x(OH)x hay C2H6Ox

B là axit đơn chức có 3 cacbon : C3Hy02.

Đặt số mol A là a, số mol B là b :

a + b = 0,5 (1)

C2H6Ox + (frac{{7 - x}}{2})02 ( o ) 2C02 + 3H20

a mol       (frac{{7 - x}}{2}a) mol      2a mol 3a mol

C3Hy02+ ((2 + frac{y}{4}))02 ( o ) 3C02 + (frac{y}{2})H20

b mol       ((2 + frac{y}{4}))b mol  3b mol   (frac{y}{2})bmol

Số mol 02 là : (3,5 - 0,5x)a + (2 + 0,25y)b = (frac{30,24}{22,4}) = 1,35 (mol) (2)

Số mol C02 là : 2a + 3b = 1,2 (mol) (3)

Số mol C02 là : 3a + (frac{y}{2})b = (frac{23,4}{18}) = 1,30 (mol) (4)

Giải hệ phương trình đại số tìm được : a = 0,3 ; b = 0,2 ; x = 2 ; y = 4.

Chất A : C2H602 hay  etanđiol (hay etylenglicol) chiếm (frac{{0,3.62}}{{0,3.62 + 0.2.72}}). 100% = 56,4% khối lượng M.

Chất B : C3H402 hay CH2 = CH - COOH, axit propenoic chiếm 43,64% khối lượng M.

Sachbaitap.com

0