26/04/2018, 07:40

Bài tập 8.20 trang 60 sách bài tập(SBT) hóa học 11: Hỗn hợp khí A chứa 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng...

Hỗn hợp khí A chứa 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Bài tập 8.20 trang 60 sách bài tập(SBT) hóa học 11 – Bài 40: Ancol 8.20*. Hỗn hợp khí A chứa 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của A đối với khí nitơ là 1,35. 1. Xác định công thức phân tử 2 anken. 2. Nếu hiđrat ...

Hỗn hợp khí A chứa 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Bài tập 8.20 trang 60 sách bài tập(SBT) hóa học 11 – Bài 40: Ancol

8.20*. Hỗn hợp khí A chứa 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của A đối với khí nitơ là 1,35.

1. Xác định công thức phân tử 2 anken.

2. Nếu hiđrat hoá một lượng hỗn hợp A (giả sử hiệu suất là 100%) thì được hỗn hợp ancol B, trong đó tỉ lệ về khối lượng giữa ancol bậc một và ancol bậc hai là 43 : 50.

Hãy cho biết tên và phần trăm về khối lượng của từng ancol trong hỗn hợp B.

Hướng dẫn trả lời:

1. Hỗn hợp khí A chứa CnH2n và Cn+1H2n+2 với phân tử khối trung bình là : 1,35.28 = 37,8

 ( Rightarrow ) CnH2n < 37,8 < Cn+1H2n+2 

( Rightarrow ) 14n < 37,8 < 14n + 14

       1,70 < n < 2,70 ( Rightarrow ) n = 2.

CTPT của 2 anken là C2H4 và C3H6.

2. Giả sử trong 1 moi hỗn hợp A có x mol C3H6 và (1 – x) mol C2H4 :

42x + 28(1 – x) = 37,8 ( Rightarrow ) x = 0,7

Như vậy, trong 1 mol hỗn hợp A có 0,7 mol C3H6 và 0,3 mol C2H4.

Giả sử hiđrat hoá hoàn toàn 1 mol A :

CH2 = CH2 + H20 ( o ) CH3 – CH2 – OH

0,3 mol                                0,3 mol

CH3 – CH = CH2 + H20 ( o ) CH3 – CH2 – CH2 – OH

a mol                                           a mol

CH3 – CH = CH2 + H20 ( o ) 

(0,7 – a) mol                                (0,7 – a) mol

Tỉ lệ khối lượng giữa ancol bậc I so với ancol bậc II :

(frac{{46.0,3 + 60{ m{a}}}}{{60(0,7 – a)}} = frac{{43}}{{50}} Rightarrow a = 0,2)

Hỗn hợp B gồm 0,3 mol CH3 – CH2 – OH ; 0,2 mol CH3 – CH2 – CH2 – OH và 0,5 mol  ; có khối lượng tổng cộng là 55,8 g.

% về khối lượng etanol (ancol etylic) là : (frac{{0,3.46}}{{55,8}}.100\%  = 24,7\% )

% về khối lượng của propan-l-ol (ancol propylic) là : (frac{{0,2.60}}{{55,8}}.100\%  = 21,5\% )

Propan-2-ol (ancol isopropylic) chiếm : (frac{{0,5.60}}{{55,8}}.100\%  = 53,8\% )

Riêng câu 2 cũng có thể lập luận như sau :

Phần trăm khối lượng của ancol bậc II (ancol isopropylic) :

(frac{{50}}{{43 + 50}}.100\%  = 53,8\% )

Vậy phần trăm khối lượng của 2 ancol bậc I là 46,2%.

Nếu dùng 1 mol A (37,8 g) thì lượng H20 là 1 mol (18 g) và khối lượng hỗn hợp B là 37,8 + 18, = 55,8 (g), trong đó 0,3 mol C2H4 tạo ra 0,3 mol ancol etylic.

Phần trăm khối lượng của ancol etylic là (frac{{0,3.46}}{{55,8}}.100\%  = 24,7\% ) và của ancol propylic là 46,2% – 24,7% = 21,5%.

 

0