Bài tập 1.47 trang 10 sách bài tập(SBT) hóa học 11
Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ mất nhãn ...
Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ mất nhãn
1.47*. Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ mất nhãn : Mg(N03)2, Zn(N03)2, Pb(N03)2, AlCl3, KOH và NaCl. Chỉ dùng thêm dung dịch AgN03 và một thuốc thử nữa, hãy trình bày cách nhận biết từng dung dịch. Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng nhận biết đó.
Hướng dẫn trả lời:
Dùng dung dịch phenolphtalein nhận ra dung dịch KOH.
Các phương trình hoá học :
(1) Mg(N03)2 + 2KOH ( o ) (Mg{(OH)_2} downarrow + 2KN{O_3})
Mg2+ + 2(O{H^ - }) ( o ) (Mg{(OH)_2} downarrow )
(2) Pb(N03)2 + 2KOH ( o ) (Pb{(OH)_2} downarrow + 2KN{O_3})
Pb2+ + 2(O{H^ - }) ( o ) (Pb{(OH)_2} downarrow )
Pb(OH)2 + 2KOH ( o ) ({K_2}Pb{O_2} + 2{H_2}O)
Pb(OH)2 + 2(O{H^ - }) ( o ) (Pb{O_2}^{2 - } + 2{H_2}O)
(3) Zn(N03)2 + 2KOH ( o ) (Zn{(OH)_2} downarrow + 2KN{O_3})
Zn2+ + 2(O{H^ - }) ( o ) (Zn{(OH)_2} downarrow )
Zn(OH)2 + 2KOH ( o ) ({K_2}Zn{O_2} + 2{H_2}O)
Zn(OH)2 + 2(O{H^ - }) ( o ) (Zn{O_2}^{2 - } + 2{H_2}O)
(4) AlCl3 + 3KOH ( o ) (Al{(OH)_3} downarrow + 3KCl)
Al3+ + 3(O{H^ - }) ( o ) (Al{(OH)_3} downarrow )
Al(OH)3 + KOH ( o ) (KAl{O_2} + 2{H_2}O)
Al(OH)3 + (O{H^ - }) ( o ) (Al{O_2}^ - + 2{H_2}O)
(5) 2NaCl + Pb(N03)2 ( o ) (2NaN{O_3} + PbC{l_2} downarrow )
Pb2+ + 2(C{l^ - }) ( o ) (PbC{l_2} downarrow )
(6) 3AgN03 + AlCl3 ( o ) (Al{(N{O_3})_3} + 3AgCl downarrow )
Ag+ + (C{l^ - }) ( o ) (AgCl downarrow )
Sachbaitap.com