13/01/2018, 20:12

Bài tập 1,2,3 trang 54 Hóa học 8: Định luật bảo toàn khối lượng

Bài tập 1,2,3 trang 54 Hóa học 8: Định luật bảo toàn khối lượng Bài 15 Hóa 8 – Kiến thức cần nhớ và Hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 54 SGK Hóa lớp 8: Định luật bảo toàn khối lượng – Chương 2 1. Định luật bảo toàn khối lượng: “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm ...

Bài tập 1,2,3 trang 54 Hóa học 8: Định luật bảo toàn khối lượng

Bài 15 Hóa 8 – Kiến thức cần nhớ và Hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 54 SGK Hóa lớp 8: Định luật bảo toàn khối lượng – Chương 2

1. Định luật bảo toàn khối lượng: “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng”

2. Áp dụng: trong một phản ứng có n chất, nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.

Giải bài tập Hóa lớp 8 trang 54 bài 15

Bài 1. a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.

b) Giải thích vì sao khi một phản ứng hóa học xảy ra khối lượng các chất được bảo toàn.

Hướng dẫn bài 1:

a) Định luật bảo toàn khối lượng: “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng”

b) Giải thích: trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng nguyên tử thì không đổi, vì vậy khối lượng các chất được bảo toàn.


Bài 2 trang 54 Hóa 8. Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên (trang 53/ SGK), cho biết khối lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2 g, khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3 g và 11,7g

Hãy tính khối lượng của bari clorua BaCl2  đã phản ứng

Giải bài 2:

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

mBaCl2  + mNa2SO4   = mBaSO4  + mNaCl

=> mBaCl2  = mBaSO4  + mNaCl – mNa2SO4

=> mBaCl2  = 23,3 + 11,7 – 14,2 = 20,8 (g)


Bài 3 trang 54: Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí.

a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.

b0 Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.

Đáp án: a) Công thức về khối lượng của phản ứng

mMg  + mO2   = mMgO

b) Khối lượng của khí oxi tham gia phản ứng:

mO2  = mMgO – mMg

=> mO2  =  15 – 9 = 6(g)

0