Bài soạn "Ôn luyện về dấu câu" số 2 - 6 Bài soạn "Ôn luyện về dấu câu" (lớp 8) hay nhất
I - Tổng kết về dấu câu (trang 150 - SGK Ngữ văn 8 tập 1) Dựa vào các bài đã học về dấu câu ở các lớp 6, 7, 8, lập bảng tổng kết về dấu câu theo mẫu dưới đây : 1- Dấu chấm: Đặt cuối câu trần thuật 2- Dấu chấm hỏi: Đặt cuối câu nghi vấn 3- Dấu chấm than: Đặt cuối câu cầu khiến và ...
I - Tổng kết về dấu câu (trang 150 - SGK Ngữ văn 8 tập 1)
Dựa vào các bài đã học về dấu câu ở các lớp 6, 7, 8, lập bảng tổng kết về dấu câu theo mẫu dưới đây :
1- Dấu chấm: Đặt cuối câu trần thuật
2- Dấu chấm hỏi: Đặt cuối câu nghi vấn
3- Dấu chấm than: Đặt cuối câu cầu khiến và câu cảm thán
4- Dấu phẩy: Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận câu. Cụ thể :
+ Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ.
+ Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ ngữ pháp.
+ Giữa một từ ngữ với các bộ phận chú thích của nó.
+ Giữa các vế của câu ghép.
5- Dấu chấm phẩy
Dùng để :
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của câu ghép
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
6- Dấu gạch ngang
- Để chú thích, giải thích.
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê.
- Nối các từ trong một liên danh.
- Nối các tiếng trong từ mượn gồm nhiều tiếng.- Nối các từ nằm trong một liên danh.
7- Dấu ngoặc đơn
Đánh dấu :
- Phần giải thích
- Phần thuyết minh- Phần bổ sung thêm
8- Dấu hai chấm
Dùng để :
- Báo trước phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó.
- Báo trước lời dẫn trực tiếp hay đối thoại.
9- Dấu ngoặc kép
- Đánh dấu từ ngữ, câu đoạn dẫn trực tiếp
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai
- Đánh dấu tờ báo, tác phẩm, tập san,… được dẫn.
10- Dấu chấm lửng
Dùng để :
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước châm biếm.
II - Các lỗi thường gặp về dấu câu
Câu 1 trang 151 - SGK Ngữ văn 8 tập 1: Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc
Xét ví dụ sau và trả lời câu hỏi.
- Thiếu dấu ngắt câu khi đã kết thúc.
- Đoạn văn trên thiếu dấu chấm câu sau từ “xúc động”.
Câu 2 trang 151 - SGK Ngữ văn 8 tập 1: Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
Xét ví dụ sau và trả lời câu hỏi.
Dùng dấu ngắt câu sau "này" là sai vì câu chưa kết thúc. Ở đây nên dùng dấu phẩy.
Câu 3 trang 151 - SGK Ngữ văn 8 tập 1: Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết
Xét ví dụ sau và trả lời câu hỏi.
Câu trên thiếu dấu phẩy để ngăn cách các danh từ chỉ loại sự vật.
Sửa lại: Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản vùng này.
Câu 4 trang 151 - SGK Ngữ văn 8 tập 1: Lẫn lộn công dụng của các dấu câu
Xét ví dụ sau và trả lời câu hỏi.
- Cách đặt dấu câu như đoạn văn trên là sai, vì không sử dụng đúng chức năng của dấu câu.
- Sửa lại: Qủa thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho tôi một lời khuyên không? Đừng bỏ mặc tôi lúc này !
Ghi nhớ :
Khi viết, cần tránh các lỗi sau đây về dấu câu :
- Thiểu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc ;
- Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc ;
- Thiểu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết ;
- Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
III - Luyện tập
Câu 1 trang 152 - SGK Ngữ văn 8 tập 1 : Chép đoạn văn dưới đây vào vở bài tập và điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn.
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít, tỏ ra dáng bộ vui mừng.
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội.
Cái Tí, thằng Dần cũng vỗ tay reo :
- A ! Thầy đã về ! A ! Thầy đã về !
Mặc kệ chúng nó, anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa, nặng nhọc chống tay vào gối bước lên thềm. Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản, anh ta lăn kềnh trên chiếc chiếu rách.
Ngoài đình, mõ đập chan chát, trống cái đánh thùng thùng, tù và thổi tiếng ếch kêu.
Ngoài đình, mõ đập chan chát, trống cái đánh thùng thùng, tù và thổi tiếng ếch kêu. Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản, sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi :
- Thế nào ? Thầy em có mệt lắm không Sao chậm về thế ? Trán đã nóng lên đây mà!
Câu 2 trang 152 - SGK Ngữ văn 8 tập 1: Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn văn đây và thay vào đó các dấu câu thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết).
a) Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: “ Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.”
b) Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong những lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ lá lành đùm lá rách.
c) Mặc dù trải qua bao nhiêu năm tháng nhưng tôi vẫn không quên được kỉ niệm êm đềm thời học sinh.