Bài II.8 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11
Cho mạch điện có sơ đồ như Hình II. 1, trong đó bộ nguồn có suất điện động Eb = 42,5 V và điện trở trong rb = 1 Ω, điện trở R1= 10 Ω, R2 = 15 Ω. Điện trở của các ampe kế và của các dây nối không đáng kể. ...
Cho mạch điện có sơ đồ như Hình II. 1, trong đó bộ nguồn có suất điện động Eb = 42,5 V và điện trở trong rb = 1 Ω, điện trở R1= 10 Ω, R2 = 15 Ω. Điện trở của các ampe kế và của các dây nối không đáng kể.
Cho mạch điện có sơ đồ như Hình II. 1, trong đó bộ nguồn có suất điện động Eb = 42,5 V và điện trở trong rb = 1 Ω, điện trở R1= 10 Ω, R2 = 15 Ω. Điện trở của các ampe kế và của các dây nối không đáng kể.
a) Biết rằng bộ nguồn gồm các pin giống nhau mắc theo kiểu hỗn hợp đối xứng, mỗi pin có suất điện động E0 = 1,7 V và điện trở trong r0 = 0,2 Ω. Hỏi bộ nguồn này gồm bao nhiêu dãy song song, mỗi dãy gồm bao nhiêu pin mắc nối tiếp ?
b) Biết ampe kế A1chỉ 1,5 A, hãy xác định số chỉ của ampe kế A2 và trị số của điện trở R.
Trả lời:
a) Giả sử bộ nguồn gồm n dãy song song, mỗi dãy gồm m nguồn mắc nối tiếp (Hình II. 1G). Theo yêu cầu của đầu bài ta có : Eb = mE0 hay 1,7m = 42,5.
Từ đó suy ra m = 25 nguồn.
({r_b} = {{m{r_0}} over n}) hay ({{25.0,2} over n} = 1)
Từ đó suy ra n = 5 dãy.
Vậy bộ nguồn gồm 5 dãy song song, mỗi dãy gồm 25 nguồn mắc nối tiếp.
b) Theo đầu bài ta có hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở R1 và R2 là :
U = I1R1 = I2R2 = 1,5.10 = 15V.
Từ đó suy ra số chỉ của ampe kế A2 là :I2 = 1 A.
Do đó, dòng điện mạch chính là : I = I1 + I2 = 2,5 A.
Theo định luật Ôm ta có : U = Eb – I(R + rb). Từ đó suy ra : R = 10 Ω