Bài C1 – C10 SGK vật lý 8 trang 84, 85, 86: Công thức tính nhiệt lượng
Bài C1 – C10 SGK vật lý 8 trang 84, 85, 86: Công thức tính nhiệt lượng Trả lời và Giải bài C1, C2, C3, C4 trang 84; C5, C6, C7 trang 85; C8, C9, C10 trang 86 SGK Lý 8. Công thức tính nhiệt lượng thu vào Q = m . c . ∆t Trong đó: Q là nhiệt lượng (J), m là khối lượng của vật ...
Bài C1 – C10 SGK vật lý 8 trang 84, 85, 86: Công thức tính nhiệt lượng
Trả lời và Giải bài C1, C2, C3, C4 trang 84; C5, C6, C7 trang 85; C8, C9, C10 trang 86 SGK Lý 8.
Công thức tính nhiệt lượng thu vào Q = m . c . ∆t
Trong đó: Q là nhiệt lượng (J), m là khối lượng của vật (kg), ∆t là độ tăng nhiệt của vật (0C hoặc K), c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).
1.Trong thí nghiệm trên, yếu tố nào ở hai cốc được giữ giống nhau, yếu tố nào được thay đổi ? Tại sao phải làm như thế ? Hãy tìm số thích hợp cho các ô trống ở hai cột cuối bảng 24.1. Biết nhiệt-lượng ngọn lửa đèn cồn truyền cho nước tỉ lệ với thời gian đun
Độ tăng nhiệt độ và chất làm vật được giữ giống nhau; khối lượng khác nhau. Để tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt-lượng và khối lượng.
2. Từ thí nghiệm trên có thể kết luận gì về mối quan hệ giữa nhiệt-lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật ?
Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn
3. Trong thí nghiệm này phải giữ không đổi những yếu tố nào ? Muốn vậy phải làm thế nào ?
Phải giữ khối lượng và chất làm vật giống nhau. Muốn vậy hai cốc phải đựng cùng một lượng nước.
4. Trong thí nghiệm này phải thay đổi yếu tố nào ? Muốn vậy phải làm thế nào ?
Sau đây là bảng kết quả thí nghiệm làm với hai cốc, mỗi cốc đựng 50 g nước, được lần lượt đun nóng bằng đền cồn trong 5 phút, 10 phút (H.24.2). Hãy tìm số thích hợp cho các ô trống ở hai cột cuối bảng 24.2.
Hướng dẫn: Phải cho độ tăng nhiệt độ khác nhau. Muốn vậy phải để cho nhiệt độ cuối của 2 cốc khác nhau bằng cách cho thời gian đun khác nhau.
5. Từ thí nghiệm trên có thể rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa nhiệt-lượng vật thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ ?
Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn
6. Trong thí nghiệm này những yếu tố nào thay đổi, không thay đổi ?
Khối lượng không đổi, độ tăng nhiệt độ giống nhau, chất làm vật khác nhau.
7. Nhiệt-lượng vật cần thu vào để nóng lên có phụ thuộc chất làm vật không ?
Nhiệt-lượng vật cần thu vào để nóng lên có phụ thuộc vào chất làm vật.
8. Muốn xác định nhiệt.lượng vật thu vào cần tra bảng để biết độ lớn của đại lượng nào và đo độ lớn của những đại lượng nào, bằng những dụng cụ nào ?
Tra bảng để biết nhiệt dung riêng; cân vật để biết khối lượng, đo nhiệt độ để xác định độ tăng nhiệt độ.
Bài C9 trang 86: Tính nhiệt-lượng cần truyền cho 5 kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C
Tóm tắt:
m = 5kg
t1 = 20ºC
t2 = 50ºC
c = 380J/kg .K
Q = ?
⇒ Δt = 50ºC – 20ºC = 30ºC
Nhiệt lượng cần truyền để 5KG đồng tăng nhiệt độ từ 20ºC lên 50ºC là:
Q = mc .Δt = 5.380.30 = 57000 (J)
Bài C10: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 2 lít nước ở 250C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu ?
Tóm tắt:
m1 = 0,5 kg
m2 = 2kg
c1 = 880J/kg. độ
c2 = 42000 J/kg. độ
Δt = 100 – 25 = 75ºC
Q = ?
Giải
Nhiệt lượng cần truyền cho ấm nhôm nóng lên 75ºC là:
Q1 = m1.c1.Δt = 0,5 .880.75 = 33 000 (J)
Nhiệt lượng cần truyền cho nước nóng lên 75ºC là:
Q2 = m2 .c2 .Δt = 2.42200.75 = 630 000 (J)
Nhiệt lượng cần truyền cho ấm nước nóng lên 75ºC là:
Q = Q1 + Q2 = 33000 + 630000 = 633.000 (J)
663 000 J = 663 kJ