13/01/2018, 19:58

Bài 73,74,75, 76,77, 78,79, 80,81 trang 36,37,38 Toán 7 tập 1: Làm tròn số

Bài 73,74,75, 76,77, 78,79, 80,81 trang 36,37,38 Toán 7 tập 1: Làm tròn số Bài 10: Giải bài 73, 4 trang 36 ; Bài 75, 76, 77 trang 37 ; Bài 78, 79, 80, 81 trang 38 SGK Toán 7 tập 1: Làm t ròn số và Luyện tập làm tròn số -Chương 1. Quy ước làm tròn số 1. Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ ...

Bài 73,74,75, 76,77, 78,79, 80,81 trang 36,37,38 Toán 7 tập 1: Làm tròn số

Bài 10: Giải bài 73, 4 trang 36; Bài 75, 76, 77 trang 37; Bài 78, 79, 80, 81 trang 38 SGK Toán 7 tập 1: Làm tròn số và Luyện tập làm tròn số -Chương 1.

Quy ước làm tròn số

1. Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại.

Ví dụ: Làm tròn số 12, 348 đến chữ số thập phân thứ nhất, được kết quả 12,3.

2. Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

Ví dụ: Làm tròn số 0,26541 đến chữ số thập phân thứ hai, được kết quả 0,27.

Hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa trang 36,37,38 bài làm tròn số – Toán 7

Bài 73.Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai:

7,923; 17,418; 79,1364; 50,401; 0,155; 60,996

Giải: 7,923 ≈ 7,92 (số bỏ đi là 3<5)

17,418 ≈ 17,42 (số bỏ đi là 8>5, cộng thêm 1 vào số trước nó)

79,1364 ≈ 79,14  (số bỏ đi là;4<5; tiếp là 6>5, cộng thêm 1 vào số trước nó)

Tương tự…

50,401≈ 50,40  (số  bỏ đi là 1<5)

0,155 ≈ 0,16 (số bỏ đi là 5=5)

60,996≈ 61,00  (số bỏ đi là 6>5).


Bài 74. Hết học kì I, điểm Toán của bạn Cường như sau:

Hệ số 1: 7; 8; 6; 10.

Hệ số 2: 7; 6; 5; 9

Hệ số 3: 8.

Em hãy tìm điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

Giải bài 74: Điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường là:

dap an bai 74

Lưu ý: 15 là tổng các môn khi đã tính hệ số ( 15 = 4(hệ số 1) + 8 (hệ số 2) +3 (hệ số 3))


Bài 75 . Trong thực tế, khi đếm hay đo các đại lượng, ta thường chỉ, được các số gần đúng. Để có thể thu được kết quả có nhiều khả năng sát số đúng nhất, ta thường phải đếm hay đo nhiều lần rồi tính trung bình cộng của các số gần đúng tìm được.

Hãy tìm giá trị có nhiều khả năng sát số đúng nhất của số đo chiều dài lớp học của em sau khi đo năm lần chiều dài ấy.

H/d: Đề bài gần như đã trình bày cách giải, các em chỉ cần đo đạc, tính toán rồi đưa ra kết quả thôi!


Bài 76 trang 37 Toán 7: Kết quả cuộc Tổng điều tra dân số ở nước ta tính đến 0 giờ ngày 1/4/1999 cho biết: Dân số nước ta là 76 324 753 người trong đó có 3695 cụ từ 100 tuổi trở lên.

Em hãy làm tròn các số 76 324 753 và 3695 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.

Đáp án: Làm tròn số 76 324 753:

  • đến hàng chục là 76 324 750 (số bỏ đi là 3<5);
  • đến hàng trăm là 76 324 800 (số bỏ đi là 5=5);
  • đến hàng nghìn là 76 325 000 (số bỏ đi là 7>5);

Làm tròn số 3695:

  • đến hàng chục là 3700 (số bỏ đi là 5=5);
  • đến hàng trăm là 3700 (số bỏ đi là 9>5);
  • đến hàng nghìn là 4000 (số bỏ đi là 6>5).

Bài 77 trang 37: Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí. Việc ước lượng này lại càng cần thiết khi sử dụng máy tính bỏ túi trong trường hợp xuất hiện những kết quả sai do ta bấm nhầm nút.

Chẳng hạn, để ước lượng kết quả của phép nhân 6439 . 384, ta làm như sau:

– Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất mỗi thừa số:

6439 ≈ 6000;    384 ≈ 400.

– Nhân hai số đã được làm tròn:

6000.400=2 400 000.

Như vậy, tích phải tìm sẽ là một số xấp xỉ 2 triệu.

Ở đây, tích đúng là: 6439 . 384=2 472 576.

Theo cách tính trên, hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:

a) 495 . 52;

b) 82,36 . 51;

c) 6730 : 48.

Giải: a) Ta có: 495 ≈500;  52 ≈ 50
Nên 495 . 52 ≈ 500 . 50 = 25 000
Vậy tích phải tìm gồm 5 chữ số và xấp xỉ 25 000.

b) Ta có: 82,36 ≈ 80; 51 ≈ 50
Nên 82,36 . 51 ≈ 80 . 50 = 400
Vậy tích phải tìm gồm 3 chữ số và xấp xỉ 400.

c) Ta có: 6730 ≈ 7000; 48 ≈ 50
Nên 6730 : 48 ≈ 7000 : 50 = 140
Vậy thương phải tìm gồm 3 chữ số và xấp xỉ 140.

Cách giải thích chi tiết như trong sách giáo khoa của bạn 1 học sinh giải:

a) 495.52
– Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất mỗi thừa số:
495≈500 ; 52≈50
-Nhân hai số đã được làm tròn:
500.50= 25 000
Như vậy, tích phải tìm sẽ là một số xấp xỉ 25 000
Ở đây, tích đúng là:495.52=25 740

b) 82,36.5,1
– Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất mỗi thừa số:

82,36≈80 ; 5,1≈5
– Nhân hai số đã được làm tròn:
80.5=400
Như vậy, tích phải tìm sẽ là một số xấp xỉ 400.
Ở đây, tích đúng là: 82,36.5,1= 420,036

c) 6730:48
– Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất mỗi thừa số:
6730≈7000 ; 48≈50
– Chia hai số đã được làm tròn:
7000:50=140
Như vậy, thương phải tìm sẽ là một số xấp xỉ 14


Giải các bài tập 78, 79, 80, 81 Luyện tập làm tròn số trang 38 SGK Toán 7 

Bài 78 . Khi nói đến ti vi loại 21 in-sơ, ta hiểu rằng đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài 21 in-sơ (in-sơ (inch) kí hiệu “in” là đơn vị đo chiều dài theo hệ thống Anh, Mĩ, 1in ≈ 2,54 cm). Vậy đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài khoảng bao nhiêu xentimét ?

Ta có: 21in ≈ 21 . 2,54cm = 53,34 cm.
Làm tròn đến hàng đơn vị ta được 53 cm.
Vậy đường chéo màn hình của chiếc ti vi 21 in dài khoàng 53 cm.


Bài 79 trang 38. Tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 10,234m và chiều rộng 4,7m (làm tròn đến hàng đơn vị).

Chu vi mảnh vườn: C = (10,234 + 4,7) . 2 = 29,868 (m)
Làm tròn đến hàng đơn vị 29,868 ≈30
Vậy chu vi mảnh vườn C ≈ 30 cm
Diện tích mảnh vườn: S = 10,234 . 4,7 = 48,0998 m2
Làm tròn đến hàng đơn vị 48,0998 ≈ 48
Vậy diện tích mảnh vườn hình chữ nhật xấp xỉ 48 m2


Bài 80. Pao (pound) kí hiệu “lb” còn gọi là cân Anh, là đơn vị đo khối lượng của Anh, 1 “lb” ≈ 0,45kg.  Hỏi 1 kg gần bằng bao nhiêu pao (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)?

1kg=1:0,45=2,(2) lb

Vì 0,45kg có 2 chữ số thập phân nên ở kết quả ta làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai 2,(2) ≈ 2,22.

Vậy 1kg  ≈ 2,22 lb.


Bài 81. Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:

Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính;

Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.

a) 14,61 – 7,15 + 3,2

b) 7,56 . 5,173

c) 73,95 : 14,2

cau-d-bai-81

Ví dụ: Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của biểu thức:

bai81

Giải bài 81: a) A = 14,61 – 7,15 + 3,2
Cách 1: A ≈ 15 – 7 + 3 = 11
Cách 2: A = 14,61 – 7,15 + 3,2 = 10,66 ≈11
Cả hai cách đều cho cùng một kết quả.

b) B = 7,56 . 5,173
Cách 1: B ≈ 8 . 5 = 40
Cách 2: B = 7,56 . 5,173 = 39,10788 ≈ 39
Cách 1 cho ra kết quả lớn hơn cách 2.

c) C = 73,95 : 14,2
Cách 1: C ≈ 74 : 14 = 5,2857 ≈ 5
Cách 2: C = 73,95 : 14,2 = 5,207746 ≈ 5
Kết quả tìm được theo 2 cách đều bằng nhau.

d)

dap an cau d

Kết quả cách 1 lớn hơn kết quả cách 2.

0