Bài 7 trang 217 SGK Hóa 10 Nâng cao: Cho 0,1 mol CaCO3 (r) vào bình chân không dung tích 1 lít để thực hiện phản ứng sau:...
Bài 51: Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học – Bài 7 trang 217 SGK Hóa học 10 Nâng cao. Cho 0,1 mol CaCO3 (r) vào bình chân không dung tích 1 lít để thực hiện phản ứng sau: Cho 0,1 mol CaCO 3 (r) vào bình chân không dung tích 1 lít để thực hiện phản ứng sau: (CaC{O_3}left( r ...
Cho 0,1 mol CaCO3(r) vào bình chân không dung tích 1 lít để thực hiện phản ứng sau:
(CaC{O_3}left( r
ight),, mathbin{lower.3exhbox{$uildrel extstyle
ightarrowover
{smash{leftarrow}vphantom{_{vbox to.5ex{vss}}}}$}} ,,CaOleft( r
ight) + C{O_2}left( k
ight))
Ở nhiệt độ 8200C, hằng số cân bằng ({K_c} = 4,{28.10^{ – 3}})
Ở nhiệt độ 8800C, hằng số cân bằng ({K_c} = 1,{06.10^{ – 2}})
Tính hiệu suất chuyển hóa CaCO3 thành CaO và CO2 (%CaCO3 bị phân hủy) khi đạt đến trạng thái cân bằng ở hai nhiệt độ trên. So sánh các kết quả thu được hãy rút ra kết luận và giải thích.
Giải
Phản ứng xảy ra:
(CaC{O_{3,left( r
ight)}},, mathbin{lower.3exhbox{$uildrel extstyle
ightarrowover
{smash{leftarrow}vphantom{_{vbox to.5ex{vss}}}}$}} ,,Ca{O_{left( r
ight)}} + C{O_{2left( k
ight)}};,,K = left[ {C{O_2}}
ight])
+ Ở nhiệt độ 8200C: ({K_c} = 4,{28.10^{ – 3}},) do đó (left[ {C{O_2}} ight] = 4,{28.10^{ – 3}},,left( {mol/l} ight))
( Rightarrow H\% = {{4,{{28.10}^{ – 3}}} over {0,1}}.100 = 4,28\% )
+ Ở nhiệt độ 8800C: ({K_c} = 1,{06.10^{ – 2}},) do đó (left[ {C{O_2}} ight] = 1,{06.10^{ – 2}},,left( {mol/l} ight))
( Rightarrow H\% = {{1,{{06.10}^{ – 3}}} over {0,1}}.100 = 10,6\% )
Vậy ở nhiệt độ cao hơn, lượng CaO, CO2 tạo thành theo phản ứng nhiều hơn, nghĩa là ở nhiệt độ cao hơn, hiệu suất chuyển hóa CaCO3 thành CaO và CO2 lớn hơn.
Giải thích: Phản ứng nung vôi là phản ứng thu nhiệt. Cân bằng phản ứng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.