Bài 33 trang 125 - Sách giáo khoa toán 9 tập 2
Bài 33 trang 125 - Sách giáo khoa toán 9 tập 2 Các loại bóng cho trong bảng đều có dạng hình cầu. Hãy điền vào các ô trống ở bảng sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai): ...
Bài 33 trang 125 - Sách giáo khoa toán 9 tập 2
Các loại bóng cho trong bảng đều có dạng hình cầu. Hãy điền vào các ô trống ở bảng sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):
Bài 33 Dụng cụ thể thao
Các loại bóng cho trong bảng đều có dạng hình cầu. Hãy điền vào các ô trống ở bảng sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):
Giải:
Dòng thứ nhất: Từ (C = pi .d Rightarrow d = {C over pi } = { m{ }}{{23} over {{{22} over 7}}} = 7,32)
Dòng thứ hai: Áp dụng công thức (C = π.d), thay số vào ta được
(d = 42,7mm Rightarrow C = {{22} over 7}.42,7 = 134,08mm)
(d = 6,6cm Rightarrow C = { m{ }}{{22} over 7}.6,6 = 20,41cm)
(d = 40mm Rightarrow C = { m{ }}{{22} over 7}.40 = 125,6mm)
(d = 61mm Rightarrow C = {{22} over 7}.61 = 191,71mm)
Dòng thứ ba: ÁP dụng công thức (S{ m{ }} = { m{ }}pi {d^2}), thay số vào ta được:
(d = 42,7mm Rightarrow S = {{22} over 7}.42,{7^2} approx 5730,34(m{m^2}))
({ m{ }} approx 57,25(c{m^2}))
(d = 6,5cm Rightarrow S = {{22} over 7}.6,{5^2} = 132,65(c{m^2}))
(d = 40mm Rightarrow S = {{22} over 7}{.40^2} = 5024(m{m^2}))
(d = 61mm Rightarrow S = {{22} over 7}.612 = 11683,94(m{m^2}))
Dòng thứ 4: áp dụng công thức (V = {4 over 3}pi {R^3}) , thay số vào ta được các kết quả ghi vào bảng dưới đây:
soanbailop6.com