Bài 30: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia - SBT
Câu 1 trang 78 Sách bài tập (SBT) Địa lí 10 Dựa vào bảng số liệu sau : SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ SÔ DÂN CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2002 Nước Sản lượng lương thực (triệu tấn) Sô dân (triệu người) Trung Quốc 401,8 1287,6 ...
Câu 1 trang 78 Sách bài tập (SBT) Địa lí 10
Dựa vào bảng số liệu sau :
SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ SÔ DÂN CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2002
Nước |
Sản lượng lương thực (triệu tấn) |
Sô dân (triệu người) |
Trung Quốc |
401,8 |
1287,6 |
Hoa Kì |
299J |
287,4 |
Ấn Độ |
222,8 |
1049,5 |
Pháp |
69,1 |
59,5 |
Inđônêxia |
57,9 |
217,0 |
Việt Nam |
36,7 |
79,7 |
Toàn thế giới |
2032,0 |
6215,0 |
1. Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng lương thực và số dân của các nước trên.
2. Tính bình quân lương thực theo đầu người của một số nước và thế giới.
Giải:
Câu 2 trang 79 Sách bài tập (SBT) Địa lí 10
Nước |
Bình quân lương thực/ người |
Nước |
Bình quân lương thực/ người |
Trung Quốc |
|
Pháp |
|
Hoa Kì
|
|
Inđônêxia |
|
Ấn Độ |
|
Việt Nam |
|
Toàn thế giới: ........ |
BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2002
(Đơn vị: kg/người).
Nước |
Bình quân lương thực/ người |
Nước |
Bình quân lương thực/ người |
Trung Quốc |
312 |
Pháp |
1161 |
Hoa Kì |
1041 |
Inđônêxia |
267 |
Ấn Độ |
212 |
Việt Nam |
460 |
Toàn thế giới: 327 |
Câu 3 trang 80 Sách bài tập (SBT) Địa lí 10
Trong những nước đã cho:
a) Các nước có số dân đông là:
b) Các nước có sản lượng lương thực lớn là :
c) Các nước có bình quân lương thực theo đầu người cao là :
d) Các nước có bình quân'lương thực theo đầu người thấp là
e) Việt Nam :
Giải:
a) Các nước có số dân đông là: Trung Quốc, An Độ, Hoa Kì, In-đô-nê-xi-a.
b) Các nước có sản lượng lương thực lớn là : Trung Quốc, Hoa Ki và Ấn Độ.
c) Các nước có bình quân lương thực theo đầu người cao là : ao nhất (>1000 kg/người), gấp 3,5 lần bình quân cùa thế giới: Pháp (1161 kg/người) và Hoa Kì (1041 kg/người).
d) Các nước có bình quân'lương thực theo đầu người thấp là: Trung Quốc và Ấn Độ tuy có sản lượng lương thực lớn nhất nhưng vì dân số đông nhất thế giới nên bình quân lương thực đầu người thấp hơn bình quân chung của thế giới. In-đô-nê-xi-a tuy cùng là nước có sản lượng lương thực khá cao nhưng vì dân số đông nên bình quân lương thực đầu người ờ mức thấp.
e) Việt Nam : tuy là nước đông dân (79,7 triệu người - thứ 13 trên thế giới) nhưng do sản lượng lương thực khá cao và ngày càng tăng nên bình quân lương thực vào loại khá, vượt mức trung bình của thế giới (đạt 460 kg/người).
Zaidap.com