26/04/2018, 13:25

Bài 3.43 trang 24 sách bài tập (SBT) Hóa 12: Hỗn hợp A ở thể lỏng chứa hexan và một amin đơn chức. Làm bay hơi 11,6...

Hỗn hợp A ở thể lỏng chứa hexan và một amin đơn chức. Làm bay hơi 11,6 g A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 4,8 g oxi ở cùng nhiệt độ và áp suất. Trộn 4,64 g A với m gam O2 (lấy dư) rồi đốt cháy. . Bài 3.43 trang 24 sách bài tập (SBT) Hóa học 12 – Bài 12. Luyện tập CẤU TẠO VÀ TÍNH ...

Hỗn hợp A ở thể lỏng chứa hexan và một amin đơn chức. Làm bay hơi 11,6 g A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 4,8 g oxi ở cùng nhiệt độ và áp suất. Trộn 4,64 g A với m gam O2 (lấy dư) rồi đốt cháy. . Bài 3.43 trang 24 sách bài tập (SBT) Hóa học 12 – Bài 12. Luyện tập CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA AMIN AMINO AXIT VÀ PROTEIN

Hỗn hợp A ở thể lỏng chứa hexan và một amin đơn chức. Làm bay hơi 11,6 g A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 4,8 g oxi ở cùng nhiệt độ và áp suất. Trộn 4,64 g A với m gam O2 (lấy dư) rồi đốt cháy. Sau phản ứng thu được 6,48 g nước và 7,616 lít hỗn hợp khí gồm CO2, N2 và O2 còn dư. Dẫn hỗn hợp khí này qua dung dịch NaOH (có dư) thì thể tích còn lại là 1,344 lít (các thể tích ở đktc).

a)   Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên và phần trăm về khối lượng của amin trong hỗn hợp A.

b)  Tính m.

Hướng dẫn trả lời:

a) Số mol hai chất trong 11,6g A=({{4,8} over {32}} = 0,15mol)

Số mol hai chất trong 4,64g A= (0,15.{{4,64} over {11,6}} = 0,06mol)

2C6H14 + 19O2 → 12CO2 + 14H2O

CxHyOz + (x+(yover 4)) O2 → x CO2 +(yover 2) H2O + (1over 2)N2

Số mol H2O= ({{6,48} over {18}} = 0,36mol o {m_H} = 0,36.2 = 0,72g)

Số mol CO2+ N2+ O2 còn dư=({{7,616} over {22,4}} = 0,34mol)

Số mol N2+ O2 còn dư=({{1,344} over {22,4}} = 0,06mol)→số mol CO2= 0,34-0,06=0,28mol

→m C= 0,28.12= 3,36g

→m N trong 4,64 g A= 4,64-3,36-0,72=0,56g

Số mol CxHyN= ({{0,56} over {14}} = 0,04mol)

→ n C6H14= 0,06- 0,04= 0,02mol

Khi đốt 0,02 mol C6H14 sinh ra 0,12 mol CO2 và 0,14 mol H2O. Vậy khi đốt 0,04 mol CxHyN số mol CO2 sinh ra là 0,28-0,12=0,16 mol

Số mol H2O là: 0,36- 0,14= 0,22 mol

Vậy (x = {{0,16} over {0,04}} = 4;{y over 2} = {{0,22} over {0,04}} = 5,5 o y = 11)

Công thức phân tử là C4H11N.

Các công thức cấu tạo :

CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – NH2 butylamin

CH3– CH(CH3)-CH2-NH2 isobutylamin

        CH3

         I

CH3-C-NH2 tert-butylamin

         I

         CH3

CH3-CH2-CH(CH3)-NH2  sec-butylamin

CH3 – CH2 – CH2 – NH – CH3 metylpropylamin

CH3 – CH(CH3) – NH – CH3 metylisopropylamin

CH3 – CH2 – NH – CH2 – CH3 đietylamin

CH3 – N(CH3) -CH2 -CH3 etylđimetylamin

(\% {m_{C4H11N}} = {{0,04.73} over {4,64}}.100\%  = 62,93\% )

b) Khối lượng O trong 0,36 mol H2O là : 0,36.16 = 5,76 (g)

Khối lượng O trong 0,28 mol CO2 là : 0,28.32 = 8,96 (g)

Số mol O2 còn dư : (0,06 – {{0,56} over {28}} = 0,04mol)

Khối lượng O2 còn dư : 0,04.32 = 1,28 (g)

Khối lượng O2 ban đầu : m = 5,76 + 8,96 + 1,28 = 16 (g).

0