26/04/2018, 19:46

Bài 17.13 Trang 25 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Những câu trong bài tập này coi là tiếp theo của bài tập 17.12*. ...

Những câu trong bài tập này coi là tiếp theo của bài tập 17.12*.

Những câu trong bài tập này coi là tiếp theo của bài tập 17.12*.

a)Tính khối lượng bằng gam của :

-6,02.1023 nguyên tử K,

-6,02.1023 phân tử CI2,

-6,02.1023 phân tử KCl.

b)Tính khối lượng khí clo để tác dụng vừa đủ với 39 g kim loại kali.

c)Từ khối lượng kim loại cho biết và khối lượng khí clo tính được trong câu b), tính khối lượng kali clorua thu được thẹo hai cách.

Giải

a) Khôi lượng tính bằng gam của 6,02.1023 nguyên tử K (nguyên tử khối là 39 đvC) bằng :

(6,{02.10^{23}} imes 39 imes 1,66 imes {10^{ - 24}}g)

( approx 39 imes 10 imes {10^{23}} imes {10^{ - 24}}g = 39g)

-Khối lượng tính bằng gam của 6,02.1023 phân tử Cl2 (phân tử khối là :

2x35,5 = 71 đvC) bằng :

(6,{02.10^{23}} imes 71 imes 1,66 imes {10^{ - 24}}g)

( approx 71 imes 10 imes {10^{23}} imes {10^{ - 24}}g = 71g)

-Khối lượng tính bằng gam của 6,02.1023 phân tử KCl (phân tử khối là :

+ 35,5 = 74,5 đvC) bằng (đặt tính như trên) : 74,5 g.

b) 39 g kim loại kali là khối lượng của 6,02.1023 nguyên tử K. Số lượng nguyên tử K này tác dụng đủ với 3,01.1023 phân tử Cl2. Khối lượng của số

phân tử khí Cl2 này là ({{71} over 2} = 35,5(g))

Cách 1 : Theo phương trình hoá học trong bài 17.12* thì 6,02.1023 nguyên tử K tác dụng với 3,01.1023 phân tử Cl2 tạo ra 6,02.1023 phân tử KCl. Vậy khối lượng KCl thu được là 74,5 g.

Cách 2 : Theo định luật bảo toàn khối lượng :

({m_{KCl}} = {m_K} + {m_{C{l_2}}})= 39 + 35,5 = 74,5 (g)

0