Bài 16: Tiêu hóa ở động vật tiếp theo
SINH HỌC 11 BÀI 16: GIẢI BÀI TẬP TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT TIẾP THEO I. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI SÁCH GIÁO KHOA A. PHẦN TÌM HIỂU VÀ THẢO LUẬN ♦ Kể tên vài loại động vật ăn thịt, ăn thực vật và ăn tạp. Trả lời: - Động vật ăn thực vật: dê, thỏ, bò, ngựa,... - Động vật ăn thịt: hổ, sư tử, chó sói, mèo ...
SINH HỌC 11 BÀI 16: GIẢI BÀI TẬP TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT TIẾP THEO I. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI SÁCH GIÁO KHOA A. PHẦN TÌM HIỂU VÀ THẢO LUẬN ♦ Kể tên vài loại động vật ăn thịt, ăn thực vật và ăn tạp. Trả lời: - Động vật ăn thực vật: dê, thỏ, bò, ngựa,... - Động vật ăn thịt: hổ, sư tử, chó sói, mèo rừng,... - Động vật ăn tạp: lợn, khỉ, vượn (ăn thực vật là chủ yếu). ♦ Điền các đặc điểm (cấu tạo và chức năng) thích nghi với thức ăn của ống tiêu hóa vào ...
SINH HỌC 11 BÀI 16: GIẢI BÀI TẬP TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT TIẾP THEO
I. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI SÁCH GIÁO KHOA
A. PHẦN TÌM HIỂU VÀ THẢO LUẬN
♦ Kể tên vài loại động vật ăn thịt, ăn thực vật và ăn tạp.
Trả lời:
- Động vật ăn thực vật: dê, thỏ, bò, ngựa,...
- Động vật ăn thịt: hổ, sư tử, chó sói, mèo rừng,...
- Động vật ăn tạp: lợn, khỉ, vượn (ăn thực vật là chủ yếu).
♦ Điền các đặc điểm (cấu tạo và chức năng) thích nghi với thức ăn của ống tiêu hóa vào các cột tương ứng ở being 16.
Trả lời:
Tên bộ phận |
ĐỘNG VẬT ĂN THỊT |
ĐỘNG VẬT ĂN THỰC VẬT |
Răng |
- Răng cửa hình chôm để lấy thịt ra khỏi xương |
- Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ các răng này tì len tấm sừng ở hàm trên để giữ chặt cỏ. |
|
- Răng nanh nhọn và dài dùng để cắm vào con mồi và giữ mồi cho chặt. |
|
|
- Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn dùng đe cắt thịt thành các mảnh nhỏ để dỗ nuốt. |
- Răng cạnh hàm và răng hàm phát triển, dùng để nghiền nát cỏ khi động vật nhai. |
|
- Răng hàm nhỏ nên ít được sử dụng. |
|
Dạ dày |
- Dạ dày là một cái túi lớn nên gọi là dạ dày dơn. |
- Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn (1túi). |
|
- Thịt dược tiêu hóa cơ học và hóa học giống như. Trong dạ dày người (dạ dày co bóp để làm nhuyễn thức ăn trộn đều với dịch vị. Enzim pepsin thủy phân protein thành các pcptit). |
- Dạ dày trâu, bò có 4 túi. Ba túi đầu tiên là: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách. Túi thứ tư là dạ múi khế. Dạ cỏ là nơi lưu trữ, làm mềm thức ăn khô và len men. Trong dạ cỏ có rất nhiều vi sinh vật tiêu hóa xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác. |
|
|
Dạ tổ ong và dạ lá sách giúp hấp thụ lại nước. Dạ múi khế tiết ra pepsin và HCl tiêu hóa prôtêin có trong cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống. Bản thân vi sinh vật cũng là nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho dộng vật. |
Ruột non |
- Ruột non ngắn hơn nhiều so với ruột non của động vật ăn thực vật. - Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa hóa học và hấp thụ trong ruột non giống như ở người. |
- Ruột non có thể dài vài chục mét và dài hơn rất nhiều so với ruột non của động vật ăn thịt. - Các chất dinh dưỡng dược tiêu hóa hóa học và hấp thụ trong ruột non giống như ở người. |
Manh tràng |
- Manh tràng không phát triển và không có chức năng tiêu hóa thức ăn |
- Manh tràng rất phát triển và có nhiều vi sinh vật sống cộng sinh liếp tục tiêu hóa xcnlulôzơ và các chất dinh dương có trong tế bào thực vật. Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ qua thành manh tràng. |
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Giải bài tập 1 trang 70 SGK sinh học 11: Nêu sự khúc nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa và quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và ăn thực vật.
Trả lời:
|
Thú ăn thịt |
Thú ăn thực vật |
Cấu tạo ống tiêu hóa |
Thích nghi với thức ăn là thịt mềm, giàu chất dinh dưỡng: - Răng nanh: nhọn và dài để cắm vào mồi và giữ chặt mồi. Răng cửa: gặm và lấy thịt ra khỏi xương. Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn cắt thịt thành những mảnh nhỏ. |
Thích nghi với thức ăn thực vật cứng và khó tiêu hóa: - Răng nanh và răng cửa giống nhau, khi ăn cỏ các răng này tì lên tấm sừng ở hàm trên để giữ chặt cỏ. Răng hàm và răng trước hàm dùng để ghiền nát cỏ. |
|
- Dạ dày đơn. - Ruột non ngắn - Manh tràng không phát triển. |
- Dạ dày đơn (thỏ, ngựa,...), dạ dày 4 túi (trâu, bò). - Ruột non rất dài. - Manh tràng rất phát triển có nhiều vi sinh vật cộng sinh. |
Quá trình tiêu hóa thức ăn |
Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học, được hấp thụ trong ruột non giông ở người. |
Thức ăn thực vật được tiêu hóa CƯ học, hóa học và hấp thụ 1phần trong dạ dày và ruột non. Phần thức ăn còn lại chuyển vào manh tràng và tiếp tục ticu hóa nhờ vi sinh, vật cộng sinh trong manh tràng. |
Giải bài tập 2 trang 70 SGK sinh học 11: Tại sao thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thức ăn rất lớn?
Trả lời:
Thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thức ăn rất lớn vì thức ăn thực vật có hàm lượng dinh dưỡng ít, nên phải ăn đủ nhiều mới đủ chất dinh dưỡng cần cho cơ thể.
Giải bài tập 3 trang 70 SGK sinh học 11: Đánh dấu x vào ô □ cho ý tra lời dúng về tiêu hóa xenlulôzơ:
Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật:
□ a) không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày.
□ b) được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản.
x c) được tiêu hóa nhờ các vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày.
□ d) được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ống tiêu hóa.
II. CÂU HỎI BỔ SUNG
Nhắc lại thức ăn ở động vật nhai lại có tác dụng gì?
Trả lời:
Nhai lại thức ăn có tác dụng nghiền nát thức ăn, phá vỡ vách xenlulôzơ của tế bào thực vật tạo diều kiện thuận lợi cho tiêu hóa thức ăn trong dạ dày và ruột non. ,
Nhai lại còn làm tăng tiết nước bọt, lạo môi trường ẩm và kiềm trong dạ dày cỏ để vi sinh vật họat động thuận lợi.