Bài 15,16,17,18 trang 34,35 SGK Toán lớp 7 tập 2: Đơn thức đồng dạng
Bài 15,16,17,18 trang 34,35 SGK Toán lớp 7 tập 2: Đơn thức đồng dạng Bài 4: Đơn thức đồng dạng – Giải bài 15,16 trang 34; bài 17,18 trang 35 SGK Toán 7 tập 2 – Toán chương 4. 1. Đơn thức đồng dạng Định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng ...
Bài 15,16,17,18 trang 34,35 SGK Toán lớp 7 tập 2: Đơn thức đồng dạng
Bài 4: Đơn thức đồng dạng – Giải bài 15,16 trang 34; bài 17,18 trang 35 SGK Toán 7 tập 2 – Toán chương 4.
1. Đơn thức đồng dạng
Định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến.
Chú ý: Mọi số khác 0 được coi là đơn thức đồng dạng với nhau.
2. Cộng, trừ đơn thức đồng dạng
Quy tắc: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Lời giải bài trang 34,35 Toán 7 tập 2: Đơn thức đồng dạng Sách giáo khoa .
Bài 15: Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng:
5/3x2y; xy2; -1/2 x2y; -2 xy2; x2y; 1/4xy2; – 2/5 x2y; xy.
HD:Các nhóm đơn thức đồng dạng là:
Nhóm 1:
5/3 x2y; – 1/2 x2y; x2y; – 2/5 x2y;
Nhóm 2: xy2; -2 xy2; 1/4 xy2;
Còn lại đơn thức xy không đồng dạng với các đơn thức đã cho.
Bài 16 trang 34: Tìm tổng của ba đơn thức: 25xy2; 55xy2 và 75xy2
Đ/s: Tổng của 3 đơn thức là:
25xy2 + 55xy2 + 75xy2 = (25 + 55 + 75)xy2 = 155xy2.
Bài 17 trang 35: Tính giá trị của biểu thức sau tại x = 1 và y = -1:
Hướng dẫn:
A = 3/4x5y .
Thay x = 1; y = -1 vào A ta được đơn thức:
Vậy A = – 3/4 tại x = 1 và y = -1.
Bài 18: Đố:
Tên của tác giả cuốn Đại Việt sử kí dưới thời vua Trần Nhân Tông được đặt cho một đường phố của Thủ đô Hà Nội. Em sẽ biết tên tác giả đó bằng cách tính tổng và hiệu dưới đây rồi viết chữ tương ứng vào ô dưới kết quả được cho trong bảng sau:
V 2x2 + 3x2 – 1/2 x2;
Ư 5xy – 1/3xy + xy;
N – 1/2x2 + x2;
U – 6x2y – 6x2y;
H xy – 3xy + 5xy;
Ê 3xy2 – (-3xy2);
Ă 7y2z3 + (-7y2z3);
L – 1/5x2 + (- 1/5 x2);
Hướng dẫn giải bài 18:
Trước hết ta thu gọn các đơn thức đồng dạng để xác định mỗi chữ cái tương ứng với kết quả nào trong ô trống của bảng.
V 2x2 + 3x2 – 1/2 x2 = 9/2x2;
Ư 5xy – 1/3 xy + xy = 17/3 xy;
N – 1/2 x2 + x2 = 1/2 x2;
U – 6x2y – 6x2y = -12x2y ;
H xy – 3xy + 5xy = 3xy;
Ê 3xy2 – (-3xy2) = 6 xy2;
Ă 7y2z3 + (-7y2z3) = 0;
L – 1/5 x2 + (- 1/5 x2) = – 2/5x2;
Vậy tên của tác giả cuốn Đại Việt sử kí là Lê Văn Hưu.