Bài 106,107, 108,109, 110,111, 112,113, 114 trang 48,49,50 Toán 6 tập 2: Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân
Bài 106,107, 108,109, 110,111, 112,113, 114 trang 48,49,50 Toán 6 tập 2: Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân: Đáp án và hướng dẫn Giải bài 106, 107, 108 trang 48; bài 109, 110, 111, 112 trang 49; bài 113,114 trang 50 SGK Toán ...
Bài 106,107, 108,109, 110,111, 112,113, 114 trang 48,49,50 Toán 6 tập 2: Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân
Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân: Đáp án và hướng dẫn Giải bài 106, 107, 108 trang 48; bài 109, 110, 111, 112 trang 49; bài 113,114 trang 50 SGK Toán 6 tập 2
Bài 106. Hoàn thành các phép tính sau:

Gợi ý làm bài:

Bài 107. Tính:




Bài 108. Hoàn thành các phép tính sau:
![]()
![]()
Tính bằng 2 cách.
Giải: a) Tính tổng:
– Cách 1.

* Cách 2.

b) Tính hiệu
-Cách 1

-Cách 2

Bài 109 trang 49 Toán 6. Tính bằng hai cách:
![]()
a) Cách 1

Cách 2.

b) Cách 1

Cách 2.

c) Cách 1

Cách 2.

Bài 110. Áp dụng tính chất các phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị các biểu thức sau:

Lời giải chi tiết:
A
C =1
D = 2,5
E = 0Bài 111. Tìm số nghịch đảo của các số sau:
![]()
Giải bài 111 Toán 6. Đổi: 6(1/3) = 19/3 ; 0,31 = 31/100
Số nghịch đảo của 3/7 là 7/3
Số nghịch đảo của 19/3 là 3/19
Số nghịch đảo của -1/12 là -12
Số nghịch đảo của 0,31 là 100/31
Bài 112 trang 49. Hãy kiểm tra các phép cộng sau đây rồi sử dụng kết quả của các phép cộng này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán.


Đáp án: Các phép cộng đều cho kết quả đúng.
Ta có: (36,05 + 2678,2) + 126 = 36,05 + (2678,2 + 126) (Tính chất kết hợp)
= 36,05 + 2804,2 (theo a)
= 2840,25 (theo c)
(126 + 36,05) + 13,214 = 126 + (36,05 + 13,214)
(tính chất kết hợp)
= 126 + 49,264 (theo b)
= 175,264 (theo d)
(678,27 + 14,02) + 2819,1
= (678,27 + 2819,1) + 14,02 ( Tính chất giao hoán và kết hợp)
= 3497,37 + 14,02 (theo e)
= 3511,39 (theo g)
3497,37 – 678,27 = 2819,1 (suy từ e)
Vì vậy ta có thể điền số thích hợp và ô trống mà không cần tính toán:

Bài 113. Hãy kiểm tra các phép nhân sau đây rồi sử dụng kết quả của các phép nhân này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán:
a) 39. 47 = 1833 b) 15,6 . 7,02 = 109,512
c) 1833 . 3,1 = 5682,3 d) 109,512 . 5,2 = 569,4624

Đáp án: Các phép nhân đều cho kết quả đúng
Ta có: (3,1 . 47) . 39 = 3,1 .(47.39) (tính chất kết hợp)
= 3,1 .1833 (theo a)
= 5682,3 (theo c)
(15,6 . 5,2) . 7,02 = (15,6 . 7,02) .5,2 (Tính chất giao hoán và kết hợp)
= 109,512 . 5,2 (theo b)
= 569,4624 (theo d)
5682,3 : (3,1 . 47) = (5682,3 : 3,1) : 47
= 1833 : 47 (suy từ c)
= 39 (suy từ a)
Vì vậy ta có thể điền các số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán.

Bài 114 trang 50. Tính:

Giải chi tiết.

