Bài 10 trang 85 SGK Vật lí 11
Giải bài 10 trang 85 SGK Vật lí 11. Tốc độ chuyển động có hướng của ion Na+ và Cl- trong nước có thể tính theo công thức: v = μE... ...
Giải bài 10 trang 85 SGK Vật lí 11. Tốc độ chuyển động có hướng của ion Na+ và Cl- trong nước có thể tính theo công thức: v = μE...
Đề bài
Tốc độ chuyển động có hướng của ion Na+ và Cl- trong nước có thể tính theo công thức: v = μE, trong đó E là cường độ điện trường, μ có giá trị lần lượt là 4,5.10-8 m2/(V.s) và 6,8.10-8 m2/(V.s). Tính điện trở suất của dung dịch NaCl nồng độ 0,1 mol/l, cho rằng toàn bộ các phân tử NaCl đều phân li thành ion.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Công thức tính điện trở: (R = {{ ho l} over S})
- Hệ thức định luật Ôm: I = U/R
Lời giải chi tiết
+ Điện trở của một khối vật dẫn có thể tính theo hai cách: (R = {U over I};R = {{ ho l} over S})
( Rightarrow ho = {{RS} over l} = {U over I}.{S over l} = {{{ m{ES}}} over I})
Trong đó cường độ điện trường: (E = {U over l})
+ Cường độ dòng điện I đo bằng tổng điện lượng chạy qua diện tích S của dây dẫn trong 1 giây. Nếu vNA và vCl là tốc độ có hướng của ion Na và Cl; n là mật độ các ion này thì ta có:
(I = { m{eS}}left( {{v_{Na}} + {v_{Cl}}} ight)n = { m{eS}}left( {{mu _{Na}} + {mu _{Cl}}} ight)nE)
(Rightarrow ho = {{{ m{ES}}} over I} = {1 over {{ m{e}}{ m{.n}}left( {{mu _{Na}} + {mu _{Cl}}} ight)}})
Với (n = 0,1left( {mol/l} ight) = {0,1.6,023.10^{23}}{.10^3})
(= {6,023.10^{25}}left( {{m^{ - 3}}} ight))
( Rightarrow ho = {{{ m{ES}}} over I} = {1 over {{ m{e}}{ m{.n}}left( {{mu _{Na}} + {mu _{Cl}}} ight)}} )
(= {1 over {{{1,6.10}^{ - 19}}{{.6,023.10}^{25}}.left( {{{4,5.10}^{ - 8}} + {{6,8.10}^{ - 8}}} ight)}} = 0,918Omega m)
(approx 1Omega m)
soanbailop6.com