Bài 1 trang 28 Tập bản đồ Địa Lí 10
Bài 23: Cơ cấu dân số : Dựa vào hình 23.1 ban chuẩn hoặc hình 13.1 ban nâng cao, em hãy nhận xét theo dàn ý sau: * Hình dạng của mỗi kiểu tháp dân số * Mỗi kiểu tháp dân số đặc trưng cho nhóm nước nào * Tương quan giữa các nhóm tuổi 1 – 14 (dưới độ tuổi lao động), ...
Bài 23: Cơ cấu dân số
: Dựa vào hình 23.1 ban chuẩn hoặc hình 13.1 ban nâng cao, em hãy nhận xét theo dàn ý sau:
* Hình dạng của mỗi kiểu tháp dân số
* Mỗi kiểu tháp dân số đặc trưng cho nhóm nước nào
* Tương quan giữa các nhóm tuổi 1 – 14 (dưới độ tuổi lao động), 15 – 59 (trong độ tuổi lao động) và từ 60 tuổi trở lên (ngoài độ tuổi lao động)
Trả lời:
* Hình dạng của mỗi kiểu tháp dân số:
- Tháp 1 (kiểu mở rộng): Đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, sườn thoải.
- Tháp 2 (kiểu thu hẹp): Thân tháp phình to ở giữa, thu hẹp về 2 phía đáy và đỉnh tháp, sườn dốc.
- Tháp 3 (kiểu ổn định): Hẹp ở phần đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh.
* Mỗi kiểu tháp dân số đặc trưng cho nhóm nước:
- Tháp 1: Nhóm nước kém phát triển
- Tháp 2: Nhóm nước đang phát triển
- Tháp 3: Nhóm nước phát triển
* Tương quan giữa các nhóm tuổi 1 – 14 (dưới độ tuổi lao động), 15 – 59 (trong độ tuổi lao động) và từ 60 tuổi trở lên (ngoài độ tuổi lao động)
- Tháp 1:
+ Nhóm tuổi 1 – 14 (dưới độ tuổi lao động): chiếm tỉ lệ cao.
+ Nhóm tuổi 15 – 59 (trong độ tuổi lao động): chiếm tỉ lệ trung bình
+ Nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên (ngoài độ tuổi lao động): chiếm tỉ lệ thấp
- Tháp 2:
+ Nhóm tuổi 1 – 14 (dưới độ tuổi lao động): chiếm tỉ lệ trung bình
+ Nhóm tuổi 15 – 59 (trong độ tuổi lao động): chiếm tỉ lệ cao
+ Nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên (ngoài độ tuổi lao động): chiếm tỉ lệ tương đối cao.
- Tháp 3:
+ Nhóm tuổi 1 – 14 (dưới độ tuổi lao động): chiếm tỉ lệ thấp
+ Nhóm tuổi 15 – 59 (trong độ tuổi lao động): chiếm tỉ lệ trung bình.
+ Nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên (ngoài độ tuổi lao động): chiếm tỉ lệ cao
Các bài giải tập bản đồ và thực hành địa lí 10