25/04/2018, 10:46

Bài 1 trang 150 sgk Toán 5, Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ trong số đó....

Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ trong số đó.. Bài 1 trang 150 sgk toán 5 – Tiết 142. Ôn tập về số thập phân Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ trong số đó: 63,42 ; 99,99 ; ...

Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ trong số đó.. Bài 1 trang 150 sgk toán 5 – Tiết 142. Ôn tập về số thập phân

Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ trong số đó:

63,42  ;          99,99 ;             81,325 ;              7,081.

Bài giải:

+ Số 63, 42 đọc là: Sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai.

– 63 là phần nguyên, 42 là phần thập phân.

– Chữ số 6 chỉ 6 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị, chữ số 4 chỉ 4 phần mười, chữ số 2 chỉ 2 phần trăm.

+ Số 99,99 đọc là:  Chín mươi chín phẩy chín mươi chín.

– 99 (trước dấu phẩy) là phần nguyên, 99 (sau dấu phẩy) là phần thập phân.

– Kể từ trái sang phải: 9 chỉ 9 chục, 9 chỉ 9 đơn vị, 9 chỉ 9 phần mười, 9 chỉ 9 phần trăm.

+ Số 81,325 đọc là: Tám mươi mốt phẩy ba trăm hai mươi lăm.

– 81 là phần nguyên, 325 là phần thập phân.

– Kể từ trái sang phải: 8 chỉ 8 chục, 1 chỉ 1 đơn vị, 3 chỉ 3 phần mười, 2 chỉ 2 phần trăm, 5 chỉ 5 phần nghìn.

+ Số 7,018 đọc là: Bảy phẩy không trăm tám mươi mốt.

– 7 là phần nguyên, 081 là phần thập phân.

– Kể từ trái sang phải: 7 chỉ 7 đơn vị, 0 chỉ 0 phần mười, 8 chỉ 8 phần trăm, 1 chỉ 1 phần nghìn.

0