12/01/2018, 14:54

Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 Tiết 110 trang 122 sgk Toán 4

Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 Tiết 110 trang 122 sgk Toán 4 Bài 1, 2 So sánh phân số Bài 3. So sánh hai phân số có cùng tử sốBài 4: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ...

Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 Tiết 110 trang 122 sgk Toán 4

Bài 1, 2 So sánh phân số Bài 3. So sánh hai phân số có cùng tử sốBài 4: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn

Bài 1. So sánh hai phân số:

a) (frac{5}{8}) và (frac{7}{8})   b) (frac{15}{25}) và (frac{4}{5})   c)   (frac{9}{7}) và (frac{9}{8})   d) (frac{11}{20}) và (frac{6}{10})

Giải

a) (frac{5}{8})  <  (frac{7}{8})  

b) Rút gọn phân số : (frac{15}{25}) = (frac{15 : 5}{25 : 5}= frac{3}{5})

(frac{3}{5}) < (frac{4}{5}), vậy (frac{15}{25}) < (frac{4}{5})

c) Quy đồng  mẫu số hai phân số (frac{9}{7}) và (frac{9}{8})  

(frac{9}{7}= frac{9 X8}{7X8}=frac{72}{56});           (frac{9}{8}= frac{9 X7}{8X7}=frac{63}{56})

Vì 72 > 63

nên (frac{9}{7}) > (frac{9}{8})  

d) Quy đồng mẫu số hai phân số (frac{11}{20}) và (frac{6}{10})

(frac{6}{10}= frac{6 X2}{10X2}=frac{12}{20}) ; giữ nguyên (frac{11}{20})

Vì 12 < 12 nên (frac{11}{20}) < (frac{6}{10})

Bài 2. So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau:

 (frac{8}{7}) và (frac{7}{8})     

Giải

a) Cách 1: Quy đồng mẫu số hai phân số (frac{8}{7}) và (frac{7}{8}) 

(frac{8}{7}= frac{8X8}{7X8}=frac{64}{56}); (frac{7}{8}= frac{7X8}{8X7}=frac{56}{56})

Vì 64 > 56

Nên (frac{8}{7})  > (frac{7}{8}) 

Cách 2: Ta có : (frac{8}{7}) > 1; (frac{7}{8}) < 1

Nên (frac{8}{7})  > (frac{7}{8}) 

Bài 3. So sánh hai phân số có cùng tử số:

a) Ví dụ: So sánh (frac{4}{5}) và (frac{4}{7})

Ta có: (frac{4}{5}= frac{4X7}{5X7}=frac{28}{35}) và (frac{4}{7}= frac{4X5}{7X5}=frac{20}{35})

Vì 28 > 20 nên (frac{4}{5})  >(frac{4}{7})

Nhận xét:

Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

b) So sánh hai phân số: (frac{9}{11}) và (frac{9}{14})    ; (frac{8}{9}) và (frac{8}{11})

Giải

Ta có: (frac{9}{11}) >  (frac{9}{14})    ; (frac{8}{9})  > (frac{8}{11})

Bài 4: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn

a) (frac{6}{7};frac{4}{7};frac{5}{7})                          b) (frac{2}{3};frac{5}{6};frac{3}{4})

Giải

a) Ta có các phân số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

(frac{4}{7};frac{5}{7};frac{6}{7})

b) Quy đồng mẫu số ba phân số (frac{2}{3};frac{5}{6};frac{3}{4}), chọn mẫu số chung là:12

(frac{2}{3}=frac{2X4}{3X4}=frac{8}{12}); (frac{5}{6}=frac{5X2}{6X2}=frac{10}{12}); (frac{3}{4}=frac{3X3}{4X3}=frac{9}{12})

Vì 3 < 8 <9

Nên các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

(frac{2}{3}; frac{3}{4};frac{5}{6})

0