Bài 1, 2, 3, 4 trang 14 Sách bài tập Sinh học 6: Kính hiển vi giúp ta nhìn được những gì mắt không thấy được. Em...
Kính hiển vi giúp ta nhìn được những gì mắt không thấy được. Em hãy nêu các bước sử dụng kính hiển vi. Bài 1, 2, 3, 4 trang 14 Sách bài tập (SBT) Sinh học 6 – A. BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI trang 12 Bài 1: Kính hiển vi giúp ta nhìn được những gì mắt không thấy được. Em hãy nêu các bước sử dụng kính ...
Bài 1: Kính hiển vi giúp ta nhìn được những gì mắt không thấy được. Em hãy nêu các bước sử dụng kính hiển vi.
Hướng dẫn trả lời:
Các bước sử dụng kính hiển vi:
– Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.
– Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng.
– Sử dụng ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu :
+ Mắt nhìn vào vật kính từ một phía của kính hiển vi, tay phải từ từ vặn ốc to theo chiều kim đồng hồ (vặn xuống) cho đến khi vật kính gần sát lá kính của tiêu bản.
+ Mắt nhìn vào thị kính, tay phải vặn ốc to theo chiều ngược lại (vặn lên) cho đến khi nhìn thấy vật cần quan sát.
+ Điều chỉnh bằng ốc nhỏ để quan sát rõ vật mẫu.
Bài 2. So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua chín.
Lời giải:
– Sự giống nhau : tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua chín đều có các thành phần : vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, không bào và nhân.
– Sự khác nhau :
Tế bào biểu bì vảy hành |
Té bào thịt quả cà chua chín |
– Hình nhiều cạnh. – Kích thước nhỏ, chiều dài lớn hơn chiều rộng. – Các tế bào không tách rời nhau, những tế bào cạnh nhau được thông với nhau nhờ sợi liên bào |
– Hình trứng hoặc hình cầu. – Kích thước lớn, chiều dài và chiều rộng tương đương nhau. – Các tế bào tách rời nhau. |
Bài 3. Tế bào thực vật gồm những thành phần nào ? Chức năng của các thành phần đó là gì ?
Hướng dẫn trả lời:
– Tế bào thực vật gồm những bộ phận : vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân. Ngoài ra tế bào còn có không bào, lục lạp (ở tế bào thịt lá)…
– Chức năng của các thành phần trên là:
STT |
Thành phần |
Chức năng |
1 |
Vách tế bào |
– Làm cho tế bào có hình dạng nhất định. |
2 |
Màng sinh chất |
– Bao bọc ngoài chất tế bào. |
3 |
Chất tế bào |
– Chứa các bào quan như lục lạp (chứa chất diệp lục ở tế bào thịt lá), sắc lạp… – Là nơi diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế bào. |
4 |
Nhân tế bào |
– Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. |
5 |
Không bào |
– Chứa dịch tế bào. |
Bài 4. Quan sát : Sơ đồ “Sự lớn lên của tế bào” và trả lời các câu hỏi sau :
– Tế bào lớn lên như thế nào ?
– Nhờ đâu mà tế bào lớn lên được ?
– Tế bào lớn lên có tác dụng gì đối với cây ?
Tế bào mới hình thành
Tế bào đang lớn lên
Tế bào trưởng thành
Sơ đồ sự lớn lên của tế bào Tế bào đang lớn lên
Hướng dẫn trả lời:
– Tế bào non có kích thước nhỏ, sau đó to dần lên đến một kích thước nhất định ở tế bào trưởng thành. Quá trình lớn lên của tế bào diễn ra như sau :
+ Sự lớn lên của vách tế bào, màng nguyên sinh, chất tế bào.
+ Không bào : tế bào non thì không bào nhỏ, nhiều ; tế bào trưởng thành có không bào lớn chứa đầy dịch tế bào.
– Tế bào lớn lên được là nhờ quá trình trao đổi chất.
– Tế bào lớn lên có tác dụng làm cho cơ thể thực vật lớn lên.