Bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 147 SGK Hóa 11
Bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 147 SGK Hóa 11 6. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hiđrocacbon X thu được 6,72 lít C02 (các thể tích khí đo ở đktc). X tác dụng với dung dịch AgN03 trong NH3 sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là ...
Bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 147 SGK Hóa 11
6. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hiđrocacbon X thu được 6,72 lít C02 (các thể tích khí đo ở đktc). X tác dụng với dung dịch AgN03 trong NH3 sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là
1. Dẫn hỗn hợp khí gồm metan, etilen, axetilen đi vào một lượng dư dung dịch bạc nitraĩ trong dung dịch amoniac. Khí còn lại được dẫn vào dung dịch brom (dư). Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.
2. Viết phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện sơ đổ chuyển hoá sau :
CH4 -> C2H2(2) > C4H4 -(3) > C4H6 —polibutađien
3. Viết phương trinh hoá học của các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các chất sau :
a) 1,2-đicloetan
b) 1,1-đicloetan
c) 1,2-đibrometen
d) buta-1,3-đien
e) 1,1,2-tribrometan
4. Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân metan điều chế axetilen thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hiđro và metan chưa phản úng hết. Tỉ khối của X so với H2 bằng 4,44. Tính hiệu suất của phản úng.
5. Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên qua dung dịch bạc nitrat trong amoniac thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Viết các phương trình hoá học để giải thích quá trình thí nghiệm trên.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
6. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hiđrocacbon X thu được 6,72 lít C02 (các thể tích khí đo ở đktc). X tác dụng với dung dịch AgN03 trong NH3 sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CH = CH2
B. CH =CH
C. CH3-C=CH
D. CH2=CH-CH=CH
7. Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau ?
A. 3 B. 4 C.2 D.5
Hướng dẫn giải