12/01/2018, 16:02

ADVERB CLAUSES of TIME - Mệnh đề trạng từ chỉ thời gian

ADVERB CLAUSES of TIME - Mệnh đề trạng từ chỉ thời gian Mệnh đề trạng từ chỉ thời gian thường được giới thiệu hởi những liên từ như : when, before, after, us. while, since, until, as soon as, every time (that), the moment (that), the minute (that), as /so long as (bao lâu), just us, just ...

ADVERB CLAUSES of TIME - Mệnh đề trạng từ chỉ thời gian

Mệnh đề trạng từ chỉ thời gian thường được giới thiệu hởi những liên từ như : when, before, after, us. while, since, until, as soon as, every time (that), the moment (that), the minute (that), as /so long as (bao lâu), just us, just after,...

   GRAMMAR

   ADVERB CLAUSES of TIME

   (Mnh đề trng t ch thi gian)

   A. Liên từ (Conjunctions) Mệnh đề trạng từ chỉ thời gian thường được giới thiệu hởi những liên từ như : when, before, after, us. while, since, until, as soon as,  every time (that), the moment (that), the minute (that), as /so long as (bao lâu), just us, just after,...

   B. Dạng động từ ở mệnh để thời gian (Verb forms of Time clauses).

   1. Thì Tương lai (Future tenses) không được dùng ở mệnh đề chỉ thời gian ở tương lai.

   a.  Thì Tương lai đơn (Simple future): được thay bằng Thì Hiện lại đơn (Simple present).

     e.g.: He'll come back . I'll wait here. (Anh ấy sẽ trở lại. Tôi sẽ chờ  ở đây.)

       => I'll wail here until he comes hack.

   b. Thì Hiện tại điều kiện (Present conditional lease) được thay bằng thì Quá khứ đơn (Simple past).

     e.g.: We knew lie would arrive. Nothing could be done then.

           (Chúng tôi biết anh ấy sẽ đến. Không gì được làm cho đến lúc đó.)

       => We knew nothing could be done until lie arrived.

   c. Thì  tương  lai  hoàn  thành (Simple future perfect) được thay bằng thì Hiện tại hoàn thành (the Simple present period).

     e.g.: He will go home. He will have closed the shop before then.

           (Anh ấy sẽ về nhà. Anh ấy sẽ đóng cửa tiệm trước đó.)

       => He will go home after lie has closed the shop

   2. Những từ : AFTER, BEFORE, WHEN, SINCE có thể được theo sau bởi danh động từ (gerund).

     e.g.: After doing exercise, he usually has a hot hath.

            (Sau khi tập thể dục. Ông ấy thường tắm nước nóng.)

   3. Phân từ - Hiện tại hay Quá khứ - có thể dùng sau những liên từ : WHEN. UNTIL. WHILE, ONCE....

     e.g.: Please wail until told to do. (Vui lòng chờ đến khi được bảo làm.)

       => Please wait until you are told to do.

            Take care when crossing tile streets, (Hãy cẩn thận khi bang qua đường phố.)

       => Take care when you are Grossing the streets.

   4. WHILE  - AS: chỉ sự kiện diễn biến trong một khoảng thời gian ngắn. và thường đi với Thì Tiếp diễn(Continuous tenses).

     e.g.: As we w ere walking  through the wood, we saw a fox.

           (Trong khi đi ngang qua khu rừng, chúng tôi thấy một con chồn)

   5. Để nhấn mạnh sự kiện xảy ra ngay sau sự kiện khác, chúng ta dùng JLUST /AFTER/AS, IMMEDIATELY. THE MINUTE (that), the MOMENT (that), ..

     e.g.: Just as / after you get the lettcrjel me know.

           (cho tôi biết ngay khi bạn nhận được lá thư )  6. SINCE + mệnh đề với động từ ở

   a. Thì  Quá khứ đơn, mệnh đề chính ở Thì Hiện tại hoàn thành (đơn / tiếp diễn).

     e.g.: Since he was a child, he has done hard work.

           (Từ khi còn là cậu bé. Nó đã làm công việc nặng nhọc.)

    b. Thì Hiện tại hoàn thành (đơn/ tiếp diễn): nhấn mạnh sự kiện còn tiếp tục ở hiện lại.

      e.g,: Since he has lived/ has been living  in the city , he has been selling the lotterry.                    (Ông ấy bán vé số từ khi còn sống ở thành phố này.)

0