40 danh từ trong tiếng Anh luôn chia ở dạng số ít

Nhiều bạn về phần danh từ, hay mắc lỗi là thêm s/es đằng sau danh từ đề tạo thành số nhiều nhưng thực chất các từ này luôn ở dạng số ít. Dưới đây, English4u xin giới thiệu tới các bạn nhằm giúp các bạn phân biệt được và sử dụng tiếng Anh chuẩn nhất. => => ...

Nhiều bạn về phần danh từ, hay mắc lỗi là thêm s/es đằng sau danh từ đề tạo thành số nhiều nhưng thực chất các từ này luôn ở dạng số ít. Dưới đây, English4u xin giới thiệu tới các bạn nhằm giúp các bạn phân biệt được và sử dụng tiếng Anh chuẩn nhất.

=>

=>

=>

1. Danh từ trừu tượng

Danh từ trừu tượng là không thể cảm nhận được qua giác quan thông thường một cách cụ thể nhưng chúng ta biết nó tồn tại.

Ví dụ:

- advertising /ˈædvətaɪzɪŋ/: quảng cáo

- advice /ədˈvaɪs/: lời khuyên

- economics /ˌiːkəˈnɒmɪks/: kinh tế học

- employment /ɪmˈplɔɪmənt/: công ăn việc làm

- information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/: thông tin

- knowledge /ˈnɒlɪdʒ/: kiến thức

- maths /mæθs/: toán

- measles /ˈmiːzlz/: bệnh sởi

- mumps /mʌmps/: bệnh quai bị

- news /njuːz/: tin tức

- physics /ˈfɪzɪks/: vật lý

- politics /ˈpɒlətɪks/: chính trị học

- pollution /pəˈluːʃn/: sự ô nhiễm

- recreation /ˌriːkriˈeɪʃn/: nghỉ ngơi, thư giãn

- scenery /ˈsiːnəri/: phong cảnh

- traffic /ˈtræfɪk/: sự đi lại, giao thông

2. Danh từ chỉ chất liệu

- air /eə(r)/: không khí

- beef /biːf/: thịt bò

- china /ˈtʃaɪ.nə/: sứ

- clothing /ˈkləʊðɪŋ/: quần áo

- crystal /ˈkrɪs.təl/: pha lê

- food /fuːd/: thức ăn

- geo /dʒel/: chất keo

- glasses /ˈɡlæs•əz/: thủy tinh

- iron /aɪrn/: sắt

- meat /miːt/: thịt

- metal /ˈmet̬.əl/: kim loại

- milk /mɪlk/: sữa

- plastic /ˈplæs.tɪk/: chất dẻo

- shapoo /ʃæmˈpuː/: dầu gội đầu

- soap /səʊp/: xà phòng

- water /ˈwɔːtə(r)/: nước

3. Danh từ đại biểu

Danh từ đại biểu là danh từ đại biểu cho một nhóm các sự vật hiện tượng. Bản chất cũng giống các danh từ trừu tượng.

- equipment /ɪˈkwɪpmənt/: trang thiết bị

- furniture /ˈfɜːnɪtʃə(r)/: đồ đạc

- homework /ˈhəʊmwɜːk/: bài về nhà

- luggage/baggage /ˈlʌɡɪdʒ/ /ˈbæɡɪdʒ/: hành lý

- machinery /məˈʃiːnəri/: máy móc

- merchandise /ˈmɜːtʃəndaɪs/ = goods /ɡʊdz/: hàng hóa

- money /ˈmʌni/: tiền tệ

- stationery /ˈsteɪʃənri/: văn phòng phẩm

Hy vọng đây là bài học bổ ích đối với bạn. Bạn có thể tham khảo thêm chuyên mục của English4u với nhiều bài học hữu ích và giúp bạn nâng cao vốn của mình. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết và chúc bạn học tập hiệu quả!

0