15 đề ôn thi học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 3
15 đề ôn thi học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 3 Đề thi học sinh giỏi lớp 3 môn Tiếng Việt Đề thi học sinh giỏi lớp 3 môn Tiếng Việt là tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hay được VnDoc sưu tầm và tổng ...
15 đề ôn thi học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 3
Đề thi học sinh giỏi lớp 3 môn Tiếng Việt
là tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hay được VnDoc sưu tầm và tổng hợp dành cho các em tham khảo, luyện đề, rèn luyện tư duy. Đề thi học sinh giỏi lớp 3 này cũng sẽ giúp các em học tập tốt chuẩn bị cho các kì thi quan trọng sắp tới. Mời các em học sinh và thầy cô tham khảo.
Đề kiểm tra học kì II môn Toán lớp 3
Đề thi chọn Học sinh giỏi Lớp 3 năm 2013 - Trường TH số 2 Sơn Thành Đông
Đề thi khảo sát chất lượng học sinh giỏi Lớp 3 năm 2013 - Trường tiểu học Gia Hòa, Hải Dương
71 bài toán bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 3
Đề 1
Câu 1: Cho các từ sau: Nhập ngũ, thi hào, mở màn, trẩy quân, chiến đấu, réo rắt, hy sinh, hoạ sĩ, dũng cảm.
a. Hãy sắp xếp các từ ngữ trên thành hai nhóm: Nhóm từ chỉ bảo vệ Tổ quốc và nhóm từ chỉ nghệ thuật.
b. Đặt 2 câu với mỗi từ sau: Dũng cảm, mở màn.
Câu 2: Hãy đặt dấu phẩy cho đúng vào các câu sau:
a. Xa xa những ngọn núi nhấp nhô mấy ngôi nhà thấp thoáng vài cánh chim chiều bay lững thững về tổ.
b. Một biển lúa vàng vây quanh em hương lúa chín thoang thoảng đâu đây.
Câu 3:
a) Tìm từ gần nghĩa với từ: Khai trường, cần cù. giang sơn.
b) Tìm 3 từ ghép có: "quốc" đứng trước và giải nghĩa từng từ .
Câu 4: Viết một đoạn văn (7 đến 10 câu) tả quang cảnh trường em vào buổi sáng đầu mùa hè.
Đề 2
1/ Tìm những từ chỉ màu sắc, chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau:
Trong vườn nhà tôi có rất nhiều loại cây. Cây nào cũng xum xuê tán lá, tạo thành một khung trời xanh tươi. Tôi yêu nhất là cây khế mọc gần ao. Cành khế loà xoà xuống mặt nước trong vắt. Quả khế chín mọng, vàng rộm như vẫy gọi bọn trẻ chúng tôi.
a) Từ chỉ màu sắc:........ b) Từ chỉ đặc điểm:.....
2/ Đọc các câu văn sau rồi gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi "Ai (cái gì, con gì)?", gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi "Thế nào?"
a) Nước hồ mùa thu trong vắt.
b) Trời cuối đông lạnh buốt.
c) Dân tộc Việt Nam rất cần cù và dũng cảm.
3/ Viết mỗi câu sau và dùng dấu phẩy đúng chỗ trong mỗi câu:
a) Nói về kết quả học tập của em ở học kì I.
b) Nói về việc làm tốt của em và mục đích của việc làm ấy.
4/ Đọc câu sau: Một rừng cờ đỏ bay phấp phới trên sân vận động ngày khai mạc Hội khoẻ Phù Đổng.
Từ rừng trong câu trên có ý nghĩa gi?
5/ Tập làm văn: Kể lại một việc tốt em đã làm góp phần bảo vệ môi trường.
Đề 3
Bài 1: Viết lại những câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm bằng cách sử dụng các hình ảnh so sánh
a) Mặt trời mới mọc đỏ ối. b. Con sông quê em quanh co, uốn khúc.
Bài 2: Trong đoạn văn dưới đây, người viết quên không đặt dấu câu. Em viết lại đoạn văn cho đúng chính tả sau khi đặt dấu câu vào chỗ thích hợp:
Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm đầu tiên mẹ nhóm bếp nấu cơm sau đó mẹ quét dọn nhà cửa giặt quần áo khoảng gần 6 giờ mẹ gọi anh em tôi dậy ăn sáng và chuẩn bị đi học tôi rất yêu mẹ của tôi.
Bài 3: Hãy viết một đoạn văn (từ 7- 8 câu) kể về một việc tốt em đã làm ở lớp (hoặc ở nhà) mà em cảm thấy phấn khởi và thích thú nhất.
Đề 4
Bài 1 (1 điểm): Gạch chân các hình ảnh so sánh trong mỗi câu sau?
a, Trăng tròn như cái đĩa. b, Má em bé hồng như quả cà chua.
Bài 2 (1 điểm): Điền vào chỗ trống chiều hay triều?
Buổi ... , thuỷ ... , ...... đình, .... chuộng.
Bài 3 (2 điểm): Đặt hai câu trong đó một câu có sử dụng dấu hai chấm một câu sử dụng dấu chấm than?
Bài 4 (2 điểm): Đọc đoạn thơ sau:
Cây bầu hoa trắng
Cây mướp hoa vàng
Tim tím hoa xoan
Đỏ tươi râm bụt.
Tìm và ghi lại các từ chỉ đặc điểm của sự vật trong các câu thơ trên.
Bài 4 (4 điểm): Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 đến 7 câu kể về một loài hoa mà em yêu thích trong đó có sử dụng một hình ảnh nhân hoá và một hình ảnh so sánh.
Đề 5
Bài 1. Cho các từ: Cây đa, gắn bó, dòng sông, con đò, nhớ thương, yêu quý, mái đình, thương yêu, ngọn núi, bùi ngùi, tự hào. Xếp các từ trên thành 2 nhóm và đặt tên cho từng nhóm.
- Nhóm 1: Đặt tên:
- Nhóm 2: Đặt tên:
Bài 2. Đặt 3 câu theo mẫu Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? Về chủ đề gia đình.
Bài 3. Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái thích hợp để điền vào chỗ chấm.
- Con thuyền trôi........ như đang nghỉ ngơi trên sông.
- Bé.............. bài tập rồi....................... ti vi
Bài 4. Tìm những hình ảnh so sánh sự vật với con người và con người so sánh với sự vật. Đặt 1 câu có hình ảnh so sánh sự vật với con người, 1 câu có hình ảnh con người so sánh với sự vật.
Bài 5.
Ngày đầu tiên đi học
Em nước mắt nhạt nhoà
Cô vỗ về an ủi
Chao ôi! Sao thiết tha
....Nguyễn Ngọc Thiện
Ngày đầu tiên đi học với mỗi người đều là một kỷ niệm khó quên. Em hãy kể lại ngày đầu tiên đến trường của em.
Đề 6
Câu 1 (2đ): a) Chọn từ ngữ thích hợp ở cột A và cột B ghép lại để tạo thành câu:
A | B |
Đám học trò Đàn sếu Các em bé |
ngủ khì trên lưng mẹ hoảng sợ bỏ chạy đang sải cánh trên cao |
b) Đặt 2 câu hỏi với một trong những câu đã ghép hoàn chỉnh:
Câu 2 (3đ) : Cho các thành ngữ:
Non xanh nước biếc; thức khuya dậy sớm; non sông gấm vóc; thẳng cánh cò bay; học một biết mười; chôn rau cắt rốn ; dám nghĩ dám làm; quê cha đất tổ.
a) Hãy chỉ ra các thành ngữ nói về quê hương :
b) Hãy đặt một câu với một trong các thành ngữ em vừa chỉ ra.
Câu 3 (4đ): Điền từ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ chấm và cho biết những từ nào bổ sung nghĩa cho các từ vừa điền: (trổ, điểm, đến, phủ kín)
- Mùa xuân đã .............................................................
- Các vườn nhãn, vườn vải đang ......................................................................... hoa.
- Những luống ngô, khoai, đỗ chen nhau xanh rờn ................................ bãi cát.
- Cây gạo chót vót giữa trời đã ............................................ các chùm hoa đỏ mọng.
Câu 4 (3đ): Viết lại những câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm bằng cách sử dụng biện pháp so sánh:
a) Đằng đông, mặt trời đỏ ửng đang từ từ nhô lên. b) Cánh đồng quê em rất đẹp.
c) Tiếng suối ngân nga hay quá !
Câu 5 (7đ): Hãy viết một bài văn ngắn nói về quê hương em.
Đề 7
Câu 1: Trong những câu sau, từ nào viết sai chính tả? Em hãy sửa lại cho đúng :
- Suối chảy dóc dách - Cánh hoa dung dinh
- Nụ cười rạng rỡ - Chân bước rộn ràng
- Sức khỏe rẻo rai - Khúc nhạc du dương
Câu 2: Cho các thành ngữ sau: chôn rau cắt rốn, làng trên xóm dưới, thức khuya dậy sớm, non xanh nước biếc, non sông gấm vóc, học một biết mười, thẳng cánh cò bay, muôn hình muôn vẻ, dám nghĩ dám làm, quê cha đất tổ, nhữ thiêu như đốt.
Tìm những thành ngữ nói về quê hương?
Câu 3: Cho câu:
Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta. (Ca dao )
Em hãy hoàn thiện bảng sau:
Tên sự vật được nhân hóa |
Các từ ngữ dùng để nhân hóa sự vật |
Cách nhân hóa |
Câu 4: Trong bài: Trường ca Đam San có câu:
Nhà dài như tiếng chiêng. Hiên nhà dài bằng sức bay của một con chim.
a,Tìm hình ảnh so sánh và từ so sánh trong hai câu trên.
b, Cách so sánh ở đây có gì đặc biệt?
Câu 5: Hàng năm, mỗi địa phương dều tổ chức lễ hội mang đậm những nét văn hóa của vùng mình. Em hãy kể lại một lễ hội ở quê em.
Đề 8
Bài 1:
a) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: (rực rỡ, khoe sắc, mảnh mai, đỏ thắm, xanh non, trắng tinh, vàng tươi):
Xuân về, cây cỏ trải một màu........... Trăm hoa đua nhau............ Nào chị hoa huệ.................., chị hoa cúc............ , chị hoa hồng ............. , bên cạnh cô em vi-ô-lét tím nhạt.............Tất cả đã tạo nên một vườn xuân .............................
b) Tập dùng phép so sánh để viết câu văn có các sự vật sau:
- Cánh đồng lúa chín.
- Con đường làng em.
- Cỏ mọc ven đê.
Bài 2: Cho đoạn văn:" Những cơn gió nóng mùa hè đã nhường chỗ cho luồng khí mát dịu mỗi buổi sáng. Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố"
a) Tìm trong đoạn văn:
- Những từ chỉ sự vật:
- Những từ chỉ hoạt động - trạng thái:
- Những từ chỉ đặc điểm:
b) Tìm và viết lại hình ảnh so sánh ở đoạn văn trên và cho biết chúng được so sánh với nhau ở đặc điểm nào?
Bài 3: Viết một bức thư ngắn cho một bạn ở phương xa để làm quen, giới thiệu với bạn về quê hương mình và mời bạn về thăm.
ĐỀ 9 (KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI)
1. (3đ) Đặt câu theo mẫu "Ai Thế nào?" để miêu tả một bông hoa trong vườn
2. (3đ) Điền vào chỗ trống để có được một câu hoàn chỉnh:
a, Ngôi nhà của em............... b, Một cái tết..........................
3. (1đ) Khoanh tròn chữ số trong ngoặc đặt trước dấu chấm ghi sai vị trí trong đoạn văn sau: Trên nương, mỗi người một việc(1). Người lớn thì đánh trâu ra cày(2). Các bà, các mẹ cúi lom khom(3). Tra ngô các cụ già nhặt cỏ, đốt lá(4). Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm(5).
4. (5đ) Viết đoạn văn từ 3 đến 4 câu với nội dung tự chọn trong đó có dùng phép so sánh.
5. Tập làm văn (6đ): Em hãy kể về làng xóm nơi em ở.