14/01/2018, 22:38

115 câu hỏi trắc nghiệm sóng cơ (Có đáp án)

115 câu hỏi trắc nghiệm sóng cơ (Có đáp án) Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Vật lý Câu hỏi trắc nghiệm sóng cơ . Tài liệu gồm 115 câu hỏi trắc nghiệm nhằm kiểm tra kiến thức môn Vật lý lớp 12 chuyên ...

115 câu hỏi trắc nghiệm sóng cơ (Có đáp án)

Câu hỏi trắc nghiệm sóng cơ

. Tài liệu gồm 115 câu hỏi trắc nghiệm nhằm kiểm tra kiến thức môn Vật lý lớp 12 chuyên đề sóng cơ. Với tài liệu này chúng tôi hi vọng rằng sẽ giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học tập và ôn thi, đặc biệt chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia sắp tới.

Bài tập trắc nghiệm về SÓNG CƠ trong các đề thi Đại học, Cao đẳng

Bài tập trắc nghiệm sóng cơ

Bài tập trắc nghiệm phần sóng cơ học.

Câu 1: Khi một sóng cơ học truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây không thay đổi:

A. Vận tốc.       B. Tần số.    C. Bước sóng.       D. Năng lượng.

Câu 2: Chọn phát biểu đúng? Sóng dọc:

A. Chỉ truyền được trong chất rắn.
B. Truyền được trong chất rắn và chất lỏng và chất khí.
C. Truyền được trong chất rắn, chất lỏng, chất khí và cả chân không.
D. Không truyền được trong chất rắn.

Câu 3: Sóng dọc là sóng:

A. có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường luôn hướng theo phương thẳng đứng.
B. có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường trùng với phương truyền sóng.
C. có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường vuông góc với phương truyền sóng.
D. Cả A, B, C đều sai.

Câu 4: Chọn phát biểu đúng khi nói về sóng cơ học:

A. Sóng cơ học là quá trình lan truyền trong không gian của các phần tử vật chất.
B. Sóng cơ học là quá trình lan truyền của dao động theo thời gian.
C. Sóng cơ học là những dao động cơ học lan truyền trong môi trường vật chất theo thời gian.
D. Sóng cơ học là sự lan truyền của biên độ theo thời gian trong môi trường vật chất đàn hồi

Câu 5: Sóng ngang là sóng có phương dao động.

A. trùng với phương truyền sóng.             B. nằm ngang.
C. vuông góc với phương truyền sóng.     D. thẳng đứng.

Câu 6: Sóng dọc là sóng có phương dao động.

A. thẳng đứng.                                      B. nằm ngang.
C. vuông góc với phương truyền sóng.   D. trùng với phương truyền sóng.

Câu 7: Sóng cơ học truyền được trong các môi trường:

A. Rắn và lỏng.       B. Lỏng và khí.      C. Rắn, lỏng và khí.     D. Khí và rắn.

Câu 8: Vận tốc truyền sóng cơ học giảm dần trong các môi trường:

A. Rắn, khí nà lỏng.      B. Khí, lỏng và rắn.      C. Rắn, lỏng và khí.          D. Lỏng, khí và rắn.

Câu 9: Vận tốc truyền sóng cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Tần số sóng.              B. Bản chất của môi trường truyền sóng.
C. Biên độ của sóng.       D. Bước sóng.

Câu 10: Quá trình truyền sóng là:

A. quá trình truyền pha dao động.          B. quá trình truyền năng lượng.
C. quá trình truyền phần tử vật chất.     D. Cả A và B

Câu 11: Điều nào sau đây đúng khi nói về bước sóng.

A. Bước sóng là quãng đường mà sóng trưyền được trong một chu kì.
B. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm dao dộng cùng pha nhau trên phương truyền sóng.
C. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng và dao động cùng pha.
D. Cả A và C.

Câu 12: Điều nào sau dây là đúng khi nói về năng lượng sóng

A. Trong khi truyền sóng thì năng lượng không được truyền đi.
B. Quá trình truyền sóng là qúa trình truyền năng lượng.
C. Khi truyền sóng năng lượng của sóng giảm tỉ lệ với bình phương biên độ.
D. Khi truyền sóng năng lượng của sóng tăng tỉ lệ với bình phương biên độ.

Câu 13: Chọn phát biểu sai Quá trình lan truyền của sóng cơ học:

A. Là quá trình truyền năng lượng.
B. Là quá trình truyền dao động trong môi trường vật chất theo thời gian.
C. Là quá tình lan truyền của pha dao động.
D. Là quá trình lan truyền các phần tử vật chất trong không gian và theo thời gian.

Câu 14: Chọn câu trả lời đúng. Năng lượng của sóng truyền từ một nguồn đển sẽ:

A. Tăng tỉ lệ với quãng đường truyền sóng.
B. Giảm tỉ lệ với quãng đường truyền sóng.
C. Tăng tỉ lệ với bình phương của quãng đường truyền sóng.
D. Luôn không đổi khi môi trường truyền sóng là một đường thẳng.

Câu 15: Để phân loại sóng và sóng dọc người ta dựa vào:

A. Vận tốc truyền sóng và bước sóng.
B. Phương truyền sóng và tần số sóng.
C. Phương dao động và phương truyền sóng.
D. Phương dao động và vận tốc truyền sóng.

Câu 16: Vận tốc truyền sóng tăng dần khi truyền lần lượt qua các môi trường.

A. Rắn, khí và lỏng.     B. Khí, rắn và lỏng.       C. Khí, lỏng và rắn.       D. Rắn, lỏng và khí.

Câu 17: Vận tốc truyền sóng cơ học trong một môi trường:

A. Phụ thuộc vào bản chất của môi trường và chu kì sóng.
B. Phụ thuộc vào bản chất của môi trường và năng lượng sóng.
C. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của môi trường như mật độ vật chất, độ đàn hồi và nhiệt độ của môi trường.
D. Phụ thuộc vào bản chất của môi trường và cường độ sóng.

Câu 18: Sóng ngang là sóng:

A. Có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường, luôn hướng theo phương nằm ngang.
B. Có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường trùng với phương truyền sóng.
C. Có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường vuông góc với phương truyền sóng.
D. Cả A, B, C đều sai.

Câu 19: Chọn Câu trả lời sai

A. Sóng cơ học là những dao động truyền theo thời gian và trong không gian.
B. Sóng cơ học là những dao động cơ học lan truyền theo thời gian trong một môi trường vật chất.
C. Phương trình sóng cơ là một hàm biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì là T.
D. Phương trình sóng cơ là một hàm biến thiên tuần hoàn trong không gian với chu kì là λ.

Câu 20: Chọn câu trả lời đúng

A. Giao thoa sóng nước là hiện tượng xảy ra khi hai sóng có cùng tần số gặp nhau trên mặt thoáng.
B. Nơi nào có sóng thì nơi ấy có hiện tượng giao thoa.
C. Hai sóng có cùng tần số và có độ lêch pha không đổi theo thời gian là hai sóng kết hợp.
D. Hai nguồn dao động có cùng phương, cùng tần số là hai nguồn kết hợp.

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về

0