10 loại trạng từ thường gặp khi học tiếng Anh (phần 1)

Tùy theo ý nghĩa mà trạng từ diễn tả hay vị trí của chúng câu mà trạng từ có thể được phân thành nhiều loại khác nhau. Hãy cùng chúng mình tìm hiểu về những loại trạng từ thường gặp khi học tiếng Anh và không bị nhầm lẫn giữa các loại từ với nhau nhé. 1. Manner - Trạng từ chỉ cách ...

Tùy theo ý nghĩa mà trạng từ diễn tả hay vị trí của chúng câu mà trạng từ có thể được phân thành nhiều loại khác nhau. Hãy cùng chúng mình tìm hiểu về những loại trạng từ thường gặp khi học tiếng Anh và không bị nhầm lẫn giữa các loại từ với nhau nhé.

1. Manner - Trạng từ chỉ cách thức


Trạng từ này dùng để diễn tả cách một hành động được thực hiện ra, dùng để trả lời câu hỏi với “how”. Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường được đứng sau động từ hay (nếu có): S + V + O + Adv.

Ví dụ: She speaks English well – Cô ấy nói tiếng Anh giỏi.

2. Time – Trạng từ chỉ thời gian


Trạng từ này dùng để diễn tả thời điểm một hành động diễn ra, và dùng để trả lời cho câu hỏi “when”. Chúng thường được đặt ở cuối câu và đặt ở đầu câu với mục đích để nhấn mạnh. Ví dụ:

I want to play game now! – Tôi muốn chơi điện tử ngay bây giờ!

Last Thursday, I took the final exam. – Thứ năm tuần trước, tôi đã làm bài kiểm tra cuối cùng. 

 

Các trạng từ thông dụng (Ảnh: unstuffyquotidian).

3. Frequency - Trạng từ chỉ tần suất


Trạng từ này dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của hành động và dùng để trả lời cho câu hỏi “how often”. Trạng từ này thường đứng trước động từ chính, sau các động từ đặc biệt như “to be”, hay là , hay động từ khuyết thiếu (can, could, might, may,…). Ví dụ:

Jessica is always on time. – Jessica luôn luông đúng giờ.

He seldom works hard . – Anh ta hiếm khi làm việc chăm chỉ.  

4. Place – Trạng từ chỉ nơi chốn


Thường được dùng để tả nơi mà một hành động diễn ra và dùng để trả lời câu hỏi “where”. Những trạng từ nơi chốn, địa điểm thông dụng là: here, there, away, everywhere, somewhere, above, below, along, around, …  Nó thường đứng sau động từ chính hoặc sau tân ngữ (nếu có). Ngoài ra, nó sẽ đứng trước trạng từ chỉ thời gian (nếu có).

Ví dụ: She went out yesterday. – Cô ấy ra ngoài vào ngày hôm qua.

=> Trong đó, “out” là trạng từ dùng để chỉ nơi chốn và đứng trước “yesterday” là trạng từ để chỉ thời gian.

5. Grade – Trạng từ chỉ mức độ


Đây là trạng từ chỉ hành động diễn ra ở mức độ nào, thường được đứng trước các tính từ hoặc một trạng từ khác hơn là dùng với động từ.

Ví dụ: This boy is very handsome. – Anh chàng này thật đẹp trai.

Những trạng từ mức độ thường gặp là: too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).

Trên đây là 5 trong 10 loại trạng từ thường gặp trong tiếng Anh, hãy nhớ lưu lại kiến thức bổ ích này các bạn nhé!

 

Nguồn: native.edu

 

0