Unit 8: Celebrations (Lễ Kỉ Niệm)

UNIT 8: CELEBRATIONS (Lễ Kỉ Niệm) Tham khảo bài giải các phần sau tại đây: Unit 8 Celebrations: Getting Started Unit 8 Celebrations: Speaking Unit 8 Celebrations: Listening Unit 8 Celebrations: Write Unit 8 Celebrations: Reading Unit 8 Celebrations: Language Focus A. Relative clauses (Mệnh đề quan ...

UNIT 8: CELEBRATIONS (Lễ Kỉ Niệm) Tham khảo bài giải các phần sau tại đây: Unit 8 Celebrations: Getting Started Unit 8 Celebrations: Speaking Unit 8 Celebrations: Listening Unit 8 Celebrations: Write Unit 8 Celebrations: Reading Unit 8 Celebrations: Language Focus A. Relative clauses (Mệnh đề quan hệ) Mệnh đề quan hệ còn gọi là mệnh đề tính từ vì nó dùng để phụ nghĩa hay nói về danh từ chỉ người (person) hay vật (thing) đứng ...

UNIT 8: CELEBRATIONS

(Lễ Kỉ Niệm)

 

Tham khảo bài giải các phần sau tại đây:

 

 

 

 

 

 

 

A. Relative clauses (Mệnh đề quan hệ)

Mệnh đề quan hệ còn gọi là mệnh đề tính từ vì nó dùng để phụ nghĩa hay nói về danh từ chỉ người (person) hay vật (thing) đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ thường bắt đầu bằng một đại từ quan hệ (relative pronoun)

1) Đại từ quan hệ (relative pronouns)

a) Đại từ quan hệ chủ ngữ (Relative subject pronouns) : who, which, that.

Who, that (mà, người mà) được dùng để thay cho danh từ hay đại từ chỉ người làm chủ ngữ. Ta không thể bỏ nó trong câu.

EX:I We know a lot of people. They live in HCM City.

-> We know a lot of people who/that live in HCM city.

Chúng tôi quen nhiều người (mà) sống ở Thành phố HCM.

We know a lot of people => Mệnh đề chính (main clause)

Who (that) live in HCM city => Mệnh đề quan hệ (relative clause)

Danh từ people được gọi là tiên hành tự (antecedent)

EX2: The boy is friendly. He is sitting next to me.

The boy - he is sitting next to me - is friendly -> The boy who/that is sitting next to me is friendly (Cậu trai ngồi cạnh bên tôi rất thân thiện)

The boy is friendly => mệnh đề chính (đã bị cắt ra)

Who/that is sitting next to me => Mệnh đề quan hộ The boy =>Tiên hành tự (antecedent)

Which, that (mà, cái mà) được dùng để thay cho danh từ chì vật hoặc con vật làm chủ ngữ. Ta không thể bỏ nó trong câu.

EX1: I don't like stories. They have unhappy endings.

-> I don't like stories which/that have unhappy endings.

(Tôi không thích câu chuyện mà có kết cuộc không vui.)

I don't like stories => Mệnh đề chính

Which/that have unhappy ending => Mệnh đề quan hệ

Stories -> Tiên hành tự (antecedent)

EX2: The window has now been repaired. The window (It) was broken yesterday. -» The window which/that was broken yesterday has now been repaired.

Mệnh đề quan hệ

(Cái cửa sổ (mà) bị gãy hôm qua đang được sửa lại)

b) Đại từ quan hệ túc từ (relative object pronouns) : whom, which, that

Whom, that (mà, người mà) được dùng để thay cho danh từ hay đại từ chỉ người làm túc từ.

Ex: He is the man. I met him yesterday.

->  He is the man whom/that I met yesterday.

Main clause relative clause (Mệnh đề chính) (Mệnh đề quan hệ)

Trong văn nói ta thường dùng “who” thay cho “whom”, và các đại từ quan hệ túc từ này thường được bỏ đi.

Ex: He is the man who(m)/that I met yesterday.

-> He is the man I met yesterday (Hắn là gã đàn ông mà tôi gặp hôm qua)

Which, that (mà, cái mà) được dùng để thay cho danh từ hay đại từ chỉ vật hay con vật làm túc từ trong câu. Chúng thường được bỏ đi.

Ex: That^s the photo. I took it (the photo) last time.

-> That's the photo which/that I took last time.

-> Thats the photo I took last time.

(Đó là tấm ảnh tôi đã chụp lần rồi)

Đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu (Relative possessive pronouns): whose, of which. Whose (của người mà) được dùng để thay thế cho một tính từ sở hữu (possessive adjectives). Whose không thể đứng một mình mà phải có một danh từ đi theo.

Ex: He is the man. His car was stolen.

-> He is the man whose car was stolen Mệnh đề chính Mệnh đề quan hệ Of which được dùng khi chủ sở hữu là vật hay con vật Ex: The house is mine. The windows of the house are broken.

-> The house the windows of which are broken is mine.

Mệnh đề quan hệ

Hoặc The house of which the windows are broken is mine.

Tuy nhiên ngày nay ta cũng có thể dùng whose thay cho of which.

The house whose windows are broken is mine.

Mệnh đề quan hệ

(căn nhà mà cửa sổ nó bị gãy là nhà tôi)

2) Đại từ quan hệ vđi giđi từ (Relative pronouns with prepositions)

Khi trong câu có giới từ ta phải chú ý đến vị trí của nó trong mệnh đề quan hệ. Ex: Do you know the girl? Tom is talking to her.

-> Do you know the girl whom(m)/that Tom is talking to?

(who(m)/that) có thể được bỏ đi.

-> Do you know the girl Tom is talking to? (cách nói thông thường)

Ta có thể chuyển vị trí của giới từ:

Do you know the girl? Tom is talking to her.

-> Do you know the girl to whom Tom is talking?

Đây là cách nói trang trọng (formal) thường dùng trong văn viết. Trường hợp này whom là đại từ quan hệ bắt buộc phải dùng (không thể dùng who hay that) và không thể bỏ đi.

• Ta cũng có thể dùng whose với giới từ

Ex: He is the man. The painting was stolen from his house.

-> Hes the man whose house the painting was stolen from (cách nói thông thường) -> Heỵs the man from whose house the painting was stolen.

3) Trường hỢp phải dùng đại từ quan hệ That That bắt buộc phải dùng trong các trường hợp sau:

a) Sau một tiên hành tự hỗn hỢp (mixed antecident) vừa chỉ người vừa chỉ vật hay đồ vật.

Ex: The people and cattle that went to market raised a cloud of dust.

Relative clause

(Người và trâu bò đi chợ làm tung lên một đám bụi)

My uncle paid a visit to the workmen and the house that he had not seen for a long time.

(Bác tôi tới thăm những người thợ và căn nhà mà ông đã không đến thăm trong một thời gian dài)

b) Sau tính từ so sánh nhâ't (superlative) hoặc sau một số thứ tự (ordinal number) như: first, second, last...

Ex: Paris is the finest city that he has ever seen.

(Paris là thành phố đẹp nhâ't mà anh ta từng thấy)

Mr Lepzing was the last man that left the building.

(Ông Lepzing là người cuối cùng rời toà nhà)

c) Sau các từ : All, every(body), any(thing), no, nothing, nobody, little, few, only. Ex: Answer all the questions that I asked.

(Trả lời hết những câu mà tôi đã hỏi) 

I bought the only English book that they had.

(Tôi mua cuốn sách tiếng Anh duy nhất mà họ có) d) Sau It is / It was Ex: It was he that killed the lion.

(Chính hắn đã giết con sư tử)

Sau một nghi vấn tự (interrogative) và trong câu cảm thán (exclamation)

Ex: Who that has any sense could believe such a thing?

(Ai có trí óc mà lại có thể tin được một điều như thế?)

Fool that I was ! (Tôi thật là một thằng ngu!)

B. Adverb clauses of concession (Mệnh đề phó từ chỉ sự nhượng bộ) Mệnh đề phó từ chỉ sự nhượng bộ bắt đầu bằng một liên từ chỉ sự nhượng bộ (conjunctions of concession)

1) Although / though / even though (Dù, mặc dù)

Ex: Although he is poor, he is an honest man.

(Dù ông ta nghèo, ông ta là người chân thật)

2) As theo câu trúc : Adjective / Adverb + as + s + V + Main clause

Ex: Rich as he is, he is never happy.

(Tuy giàu, nó không bao giờ hạnh phúc cả)

Fast as he ran, he still lost the game.

(Tuy chạy nhanh, nó vẫn thua cuộc)

3) Notwithstanding that (mặc dù, bất kể)

Ex: Notwithstanding that he is so young, he is prudent.

(Anh ấy thận trọng, mặc dù anh ấy còn ít tuổi)

Mệnh đề phó từ chỉ sự nhượng bộ có thể đứng đầu câu hay sau mệnh đề chính

Mệnh đề với As ... luôn đứng trựđc mệnh đề chính : Adị/adv 4- As + s -I- V + Main clause

Ngoài ra ta còn có thể thành lập nhóm từ chỉ sự nhượng bộ (adverb phrase of concession) với các giới lừ như despite, inspite of, regardless of theo sau là một danh từ hay nhóm từ danh từ (noun phrase)

Regardless of her success

(Dù thành đạt, cô ấy vẫn rất khiêm tốn)

Ghi chú: (notes)

Ta có thể dùng mệnh đề sau nhóm từ inspite of the fact that (cho dù với sự kiện là)

Ex: He went to work in spite of his illness.

in spite of the fact that he was ill.

(Anh ấy vẫn đi làm dù đang bệnh)

0