Unit 6: The Young Pioneers Club (Câu Lạc Bộ Thiếu Niên Tiền Phong)

UNIT 6: THE YOUNG PIONEERS CLUB CÂU LẠC BỘ THIẾU NIÊN TIỀN PHONG THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU: Getting Started Unit 6 Lớp 8 Trang 54 Listen and Read Unit 6 Lớp 8 Trang 54 Speak Unit 6 Lớp 8 Trang 55 Listen Unit 6 Lớp 8 Trang 56 Read Unit 6 Lớp 8 Trang 57 Write Unit 6 Lớp 8 Trang 58 Language Focus ...

UNIT 6: THE YOUNG PIONEERS CLUB CÂU LẠC BỘ THIẾU NIÊN TIỀN PHONG THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU: Getting Started Unit 6 Lớp 8 Trang 54 Listen and Read Unit 6 Lớp 8 Trang 54 Speak Unit 6 Lớp 8 Trang 55 Listen Unit 6 Lớp 8 Trang 56 Read Unit 6 Lớp 8 Trang 57 Write Unit 6 Lớp 8 Trang 58 Language Focus Unit 6 Lớp 8 Trang 60 GRAMMAR A. REVISION (Ôn) : The Simple Present Tense for the Future (Thì Hiện tại đơn dùng cho tương lai.) Thì ...

UNIT 6: THE YOUNG PIONEERS CLUB

CÂU LẠC BỘ THIẾU NIÊN TIỀN PHONG 

THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU:

 

 

 

 

 

 

 

 

GRAMMAR

A. REVISION (Ôn) : The Simple Present Tense for the Future (Thì Hiện tại đơn dùng cho tương lai.)

Thì Hiện tại đơn được dùng diễn tả sự kiện xảy ra trong tương lai theo thời khóa biểu (a scheduled future event),

e. g.: What time does the train leave?

(Mấy giờ xe lửa khới hành?)

The next meeting is on July 10Th.

* (Cuộc họp kì tới vào ngày 10 tháng Bảy.)

Chú ý : Để diễn tả chương trình / sự sắp xếp cá nhân trong tương lai (future personal plan or arrangement), một ý định (an intention) hay sự tiên đoán (prediction), chúng ta phải dùng “WILL, GOING TO hay Present continuous ".

e.g.: What are you doing this weekend? (personal plan)

(Ngày cuối tuần này bạn làm gì?)

Tomorrow it will be sunny, (prediction) (Ngày mai trời sẽ nắng.) They’re going to build a new school in this area, (intention).

(Họ định xây một trường học mới ờ khu vực này.)

B. GERUND (Danh động từ): là dạng động từ tận cùng bằng -ING và có chức năng của một danh từ. Danh động từ (gerund) có thể làm chủ từ (subject), túc từ (object), bổ từ (complement), và đồng cách từ/ từ đồng vị (apppositive).

1. Subject (Chủ từ): Danh động từ được dùng làm chủ từ để diễn tả một ý kiến phổ quát (general or popular idea).

e.g.: Smoking is harmful to health.

(Hút thuốc có hại cho sức khoẻ.)

Walking in the morning is a good exercise.

(Đi bộ vào buổi sáng là môn thể dục tốt.)

2. Object (Túc từ / Tân ngữ).

a. Object of a verb (Túc từ cho động từ): Một số động từ có động từ theo sau ở dạng danh động từ như : ENJOY (thích thú, thưởng thức), CONSIDER (xem xét), PRACTISE (thực hành, luyện tập), FINISH (hoàn tất), QUIT (bỏ), AVOID (tránh), ADMIT (nhận), DELAY (hoãn), POSTPONE (hoãn), MIND (quan tâm, phiền), RISK (liều lĩnh), RECALL (nhớ lại), MISS (lỡ, trễ, bỏ qua), CAN’T HELP (không thể không), CAN’T BEAR / STAND (không thể chịu được),...

e.g.: We practise speaking English in class.

(Chúng tôi tập nói tiếng Anh trong lớp.)

He avoids playing with that naughty child.

(Anh ấy tránh chơi với đứa trẻ hư hỏng đó.)

b. Object of a preposition (Túc từ cho giới từ): động từ theo sau một giới từ luôn luôn ở dạng danh động từ.

e.g.: His son is interested in reading picture-books.

(Con trai anh ấy thích đọc sách truyện tranh.)

We’re thinking about raising our class’s fund.

(Chúng tôi đang nghĩ về việc gây quỹ lớp.)

3. Complement of the subject (Bổ từ cho chủ từ),

e.g.: My interest is collecting stamps.

(Sở thích của tôi là sưu tập tem.)

4. Appositive (Từ đồng vị/ Đồng cách từ).

e.g.: He has one desire, taking care of his old parents.

(Anh ấy có một ước vọng, chăm sóc cha mẹ già.)

5. Một số động từ có thể có động từ theo sau hoặc ở dạng danh động từ (gerund) hay động từ nguyên mẫu (infinitive) với nghĩa nhau.

a. STOP (ngừng).

-> STOP + GERUND: chỉ ngưng việc gì đang làm.

e.g.: He stops smoking. (Anh ấy ngưng hút thuốc.)

-> STOP + INFINITIVE : ngưng (làm điều gì) để làm một điều khác.

e.g.: The worker stops to smoke a cigarrete.

(Bác công nhân ngưng lại dể hút thuốc.)

b. REMEMBER (nhớ).

. -> REMEMBER + GERUND : nhớ điều gì đã làm.

e.g.: I remember meeting that man.

(Tôi nhớ đã gặp người đàn ông đó.)

-> REMEMBER + INFINITIVE : nhớ làm điều gì (như một bốn phận hay nhiệm vụ, . .).

e.g.: Remember to write to me. (Nhớ viết thơ cho tôi.)

Do you remember to give John the message?

(Bạn nhớ gứi cho John lời nhắn không?)

c. FORGET (quên).

-> FORGET + GERUND: quên điều gì đã làm.

e.g. He forgets sending me a gift.

(Anh ấy quên đã gửi cho tôi món quà.)

(Anh ấy đã gửi, nhưng quên việc ấy.)

-> FORGET + INFINITIVE : quên làm điều gì.

e.g.: He forgot to send me the message.

(Anh ấy quên gửi cho tôi lời nhắn.) (Anh ấy chưa gửi)

d. REGRET (hối tiếc).

-> REGRET + GERUND: hối tiếc (vì) đã làm điều gì.

e. g.: He regrets lending that man some, money.

(Anh ấy hối tiếc đã cho người đản ông đó mượn tiền.)

I regret not following my father’s advice.

(Tôi hối tiếc không theo lời khuyên của cha tôi.)

-> REGRET + INFINITVE : được dùng đê nói với ai điều gì không may, hav thông báo tin xấu. e.g.: We regret to inform you that your application isn’t suitable.

(Chúng tôi lấy làm tiếc báo cho bạn dan của bạn không phù hợp.) 

C. CAN, COULD, MAY: (modals) còn được dùng diễn tả lời yêu cầu hay đề nghị.

1. Asking for favour (Yêu cầu sự giúp đỡ).

Can / Could + you + V + O /A , please?

e.g.: Can you help me, please? (Bạn vui lòng giúp tôi nhé?)

Could you help me to carry the suitcase, (please?)

(Bạn vui lòng giúp tôi khiêng cái vali nhé?)

* Câu trả lời lời yêu cầu:

(-) (Đồng ý)

+ Yes, certainly/ of course.

+ Sure. (Vâng. Được thôi.)

+ No problem. (Không có vấn dề.)

+ Yes. What can I do for you? (Tôi có thể làm gì cho bạn?)

+ Yes. How can I help you? (Tôi có thể giúp cách nào đây?) 

(-) (Từ chối)

+ I’m sorry. I’m really busy. (Xin lỗi. Tôi thực sự bận.) 

2. Đề nghị giúp ai (Offering assistance).

          May + I + V + O /A?

          Let + me + V(bare inf.) + O /A.

          Do you need any help?

          Shall + I + V + O/A ?

e.g. : May I help you ?

Shall I help you?

Let me help you.

=> Tôi giúp bạn nhé ? 

Do you need any help? (Bạn cần giúp gì không?)

* Trả lời cho lời dề nghị giúp đỡ:

(-) (Đồng ý) 

+ Yes. Thank you. (Vâng. Cám ơn.)

+ Yes. That’s very kind of you. (Vâng. Bạn tử tế quá.)

(-) (Từ chối)

+ No.Thank you. (Không. Cám ơn)

+ No. Thank you. I’m fine. (Không. Cám ơn. Tôi khoẻ.) 

0