06/06/2017, 20:13

Tính chất hóa học của oxit - Khái quát về sự phân loại oxit

BÀI 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT A. Tóm tắt kiến thức I. Phân loại oxit Dựa vào tính chất hoá học của oxit, người ta phân oxit thành 4 loại + Oxit bazơ + Oxit axit + Oxit lưỡng tính + Oxit trung tính II. Tính chất hoá học của oxit 1. Tính chất hoá học của oxit bazơ: ...

BÀI 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT A. Tóm tắt kiến thức I. Phân loại oxit Dựa vào tính chất hoá học của oxit, người ta phân oxit thành 4 loại + Oxit bazơ + Oxit axit + Oxit lưỡng tính + Oxit trung tính II. Tính chất hoá học của oxit 1. Tính chất hoá học của oxit bazơ: a) Tác dụng với nước: Ví dụ: CaO(r) + H2O —> Ca(OH)2 (dd) BaO(r) + H2O —> Ba(OH)2 (dd) b) Tác dụng với oxit axit: ...

BÀI 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT

KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT

 

A. Tóm tắt kiến thức

I. Phân loại oxit

Dựa vào tính chất hoá học của oxit, người ta phân oxit thành 4 loại

+ Oxit bazơ

+ Oxit axit

+ Oxit lưỡng tính

+ Oxit trung tính

II. Tính chất hoá học của oxit

1. Tính chất hoá học của oxit bazơ:

a) Tác dụng với nước:

Ví dụ:

CaO(r) + H2 —> Ca(OH)2 (dd)

BaO(r) + H2 —> Ba(OH)2(dd)

b) Tác dụng với oxit axit:

Ví dụ: BaO(r) + CO2 (k)  —> BaCO2(r)

c) Tác dụng với axit:

Ví dụ: CuO(r) + 2HCl(dd)   —> CuCl2(dd) + H2O (lỏng)

2. Tính chất hóa học của oxit axit

a) Tác dụng với nước

Ví dụ: P2O5(r) + 3H2O(lỏng)   —> 2H3PO4(dung dịch)

b) Tác dụng với bazơ:

Ví dụ: CO2(k) + Ca(OH)2(dd)   —>  CaCO3(r) + H2O (lỏng)

c) Tác dụng với oxit bazơ:

Ví dụ: BaO(r) + CO2 (k)  —>  BaCO3(r) 

 

B. Hướng dẫn giải bài tập (sgk trang 6)

Giải bài tập 1 trang 6 SGK hóa học 9: Hướng dẫn:

- Oxit bazơ : CaO, Fe,Ov

- Oxit axit : so,.

Học sinh dựa vào tính chất hoá học của mỗi loại oxit để trả lời câu hỏi.

a) Những oxit tác dụng với nước là CaO và SO3

CaO + H2O → Ca(OH)2

SO3 + H2O → H2SO4

b) Những oxit tác dụng với axit clohiđric là CaO và Fe2O3:

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

Fe2O+ 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

c) Những oxit tác dụng với natri hiđroxit là SO3

SO3 + NaOH → NaHSO4

SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

Giải bài tập 2 trang 6 SGK hóa học 9: 

Những cặp chất tác dụng được với nhau là: H2O và CO2; H2O và K2O; CO2 và K2O; CO2 và KOH.

H2O + CO2 → H2CO3

H2O + K2O  → 2KOH

CO2 + K2O  → K2CO3

CO2 + KOH  → KHCO3

CO2 + KOH  → K2CO3 + H2O

Giải bài tập 3 trang 6 SGK hóa học 9:

a) Axit sunfuric + ZnO —> Zn sunfat + Nước

b) Natri hiđroxit + SO3 —> Natri sunfat + Nước

c) Nước + SO2— > Axit sunfuro

d) Nước + CaO — > Canxi hiđroxit

e) Canxi oxit + CSO2  —> Canxi cacbonat

Giải bài tập 4* trang 6 SGK hóa học 9:

a) Chất tác dựng với nước, tạo thành dung dịch axit: CO2, SO2.

b) Chất tác dụng với nước, tạo thành dung dịch bazơ: Na2O, CaO.

c) Chất tác dụng với dd axit, tạo thành muối và nước: Na2O, CaO, CuO.

d) Chất tác dụng với dung dịch bazơ, tạo thành muối và nước: CO2, SO2.

Giải bài tập 5 trang 6 SGK hóa học 9: Dẫn hổn hợp khí CO2 và O2 đi qua bình đựng dung dịch kiềm dư (NaOH, Ca(OH)2...). Khí CO, bị giữ lại trong bình vì có phản ứng với kiềm:

CO2 + 2NaOH ----> Na2CO3 + H2O

hoặc CO2 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + H2O

Chất khí đi ra khỏi lọ là oxi tinh khiết.

Giải bài tập 6* trang 6 SGK hóa học 9:

a) PTHH : CuO + H2SO4 —> CuSO4 + H2O

b) Nồng độ phần trăm các chất :

- Số mol các chất đã dùng :

nCuO = 1,6 / 80 = 0,02 (moi)

nH2SO4 = 20 / 98 = 0,2 (mol)

Theo PTHH thì toàn lượng CuO tham gia phản ứng và H2SO4, dư.

- Khối lượng CuSO2 sinh ra sau phản ứng :

nCuSO4 = nCuO = 0,02 mol,

mCuSO2 = 160 x 0,02 = 3,2 (g)

- Khối lượng H2SO2 còn dư sau phản ứng :

Số mol H2SO2; tham gia phản ứng là 0,02 mol, có khối lương :

mH2SO2 = 98 x 0,02= 1,96 (g)

Khối lượng H2SO2 dư sau phản ứng :

mH2SO2  = 20 - 1,96 = 18,04 (g)

- Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng :

Khối lượng dung dịch sau phản ứng :

mdd = 100 +1,6= 101,6 (g)

Nồng độ CuSOtrong dung dịch :

Nồng độ H2SO2 dư trong dung dịch :

0