Ngữ pháp Tiếng Anh 12 Unit 10

Unit 10 lớp 12: Endangered Species Ôn tập động từ khuyết thiếu: 1. May/might - may và dạng quá khứ might diễn tả sự xin phép, cho phép. Ví dụ: May I take this book? – Yes, you may. She asked if she might go to the party. - may/migh t dùng diễn tả một khả năng ...

Unit 10 lớp 12: Endangered Species

Ôn tập động từ khuyết thiếu:

1. May/might

- may và dạng quá khứ might diễn tả sự xin phép, cho phép.

Ví dụ:

May I take this book? – Yes, you may.

She asked if she might go to the party.

- may/might dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra.

Ví dụ:

It may rain.

He admitted that the news might be true.

- Dùng trong câu cảm thán may/might diễn tả một lời cầu chúc.

Ví dụ:

May all your dreams come true!

- may/might dùng trong mệnh đề theo sau các động từ “hope” (hy vọng) và “trust” (tin tưởng).

Ví dụ:

I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction.

He trust (hope) that we might find the plan to our satisfaction.

- may/might dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of concession).

Ví dụ:

He may be poor, but he is honest.

Try as he may, he will not pass the examination.

Try as he might, he could not pass the examination.

- may/might thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of purpose). Trong trường hợp này người ta cũng thường dùng can/could để thay cho may/might.

Ví dụ:

She was studying so that she might read English books.

- might (không dùng may) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi.

Ví dụ:

You might listen when I am talking to you.

You might try to be a little more helpful.

2. Must, mustn’t và needn’t

- must là một động từ khuyết thiếu và chỉ có hình thức hiện tại.

- must có nghĩa là “phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.

Ví dụ:

You must get up earily in the morning.

- must đưa ra lời khuyên hoặc suy luận mang tính chắc chắn, yêu cầu được nhấn mạnh

Ví dụ:

You must be hungry after work hard.

- must not/mustn’t diễn tả sự cấm đoán.

Ví dụ:

You mustn’t walk on the grass.

- Khi muốn diễn tả thể phủ định của must với ý nghĩa “không cần thiết” người ta sử dụng need not/ needn’t.

Ví dụ:

Must I do it now? – No, you needn’t.

Các bài soạn | giải bài tập | để học tốt tiếng Anh 12 Unit 10

0