Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Bài 14: The World Cup

Unit 14: The World Cup Phân biệt will với going to Will và Be going to có nghĩa là sẽ, dùng để diễn tả một hành động diễn ra ở tương lai. 1.1. Trường hợp sử dụng will a. Diễn tả sự việc và sự thật sẽ diễn ra trong tương lai Ví dụ: She will be ...

Unit 14: The World Cup

Phân biệt will với going to

WillBe going to có nghĩa là sẽ, dùng để diễn tả một hành động diễn ra ở tương lai.

1.1. Trường hợp sử dụng will

a. Diễn tả sự việc và sự thật sẽ diễn ra trong tương lai

Ví dụ:

She will be here in a minute.

We will need the money on the 13rd.

He will be twenty five years old next week.

b. Diễn tả sự tiên đoán, dự báo, dự tính dựa trên ý nghĩa chủ quan của người nói

Ví dụ:

I think it will rain tomorrow.

Don’t worry! You will pass the exam.

Who do you think will win.

You will never finish that book in a day.

c. Diễn tả kế hoạch, dự định, quyết định được đưa ra vào thời điểm người đang nói

Ví dụ:

A: I don’t have any money left.

B: Really? Don’t worry! I will lend you some.

d. Diễn tả lời hứa, gợi ý, yêu cầu và đề nghị

Ví dụ:

Will you marry me?

I’ll pick you up if you need a ride.

I will lend you the money.

e. Diễn tả sự mong đợi hoặc hy vọng đối với sự việc tương lai

Ví dụ:

I expect they’ll be here soon.

I hope He will get there in time for the meeting.

1.2. Trường hợp sử dụng going to

a. Diễn tả sự tiên đoán dựa trên thực tế có thật ở hiện tại

Ví dụ:

Look at the lovely blue sky! It is not going to rain.

She’s pregnant. She is going to have a baby.

b. Diễn tả kế hoach, dự định, quyết định, được đưa ra trước thời điểm người nói đang nói

Ví dụ:

A: Why did you buy a lot of paint?

B: I’m going to repaint my house.

1.3. Chú ý

a. will không diễn tả một dự định

Ví dụ:

It's her birthday. She's going to have a meal with her friends.

Nhưng chúng ta thường dùng going to cho một dự định và Will cho các chi tiết và lời nhận xét.

Ví dụ:

A: We're going to have a meal. There'll be about ten of us.

B: Oh, that'll be nice.

b. Thì hiện tại tiếp diễn cũng được dùng giống như be going to

Ví dụ:

A: We're going to drive/We're driving down to the South of France.

B: That'll be a long journey.

A: Yes, it'll take two days. We'll arrive on Sunday.

c. Chúng ta có thể dùng cả will và be going to để dự đoán việc xảy ra trong tương lai nhưng be going to thân mật hơn và thông dụng hơn trong văn nói thường ngày.

Ví dụ:

I think United will win the game.

I think United are going to win the game.

Các bài Giải bài tập Tiếng Anh 10 | Để học tốt Tiếng Anh 10 Unit 14

0